Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left(S\right)\colon\left(x-1\right)^2+\left(y-2\right)^2+\left(z-3\right)^2=16\) và các điểm \(A\left(1;0;2\right)\), \(B\left(-1;2;2\right)\). Gọi \((P)\) là mặt phẳng đi qua hai điểm \(A,\,B\) sao cho thiết diện của mặt phẳng \((P)\) với mặt cầu \((S)\) có diện tích nhỏ nhất. Khi viết phương trình \((P)\) dưới dạng \(ax+by+cx+3=0\). Tính tổng \(T=a+b+c\).
\(-2\) | |
\(-3\) | |
\(0\) | |
\(3\) |
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho \((\alpha)\) là mặt phẳng chứa trục \(Oy\) và cách \(A(1;3;5)\) một đoạn dài nhất. Phương trình mặt phẳng \((\alpha)\) là
\(x+5z-18\) | |
\(x+5z=0\) | |
\(3x+4z=0\) | |
\(x+5y=0\) |
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $M(2;-1;3)$ và mặt phẳng $(P)\colon3x-2y+z+1=0$. Phương trình mặt phẳng đi qua $M$ và song song với $(P)$ là
$3x-2y+z-11=0$ | |
$2x-y+3z-14=0$ | |
$3x-2y+z+11=0$ | |
$2x-y+3z+14=0$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho ba điểm $A(2;1;-1)$, $B(-1;0;4)$, $C(0;-2;-1)$. Phương trình mặt phẳng đi qua $A$ và vuông góc với $BC$ là
$x-2y-5z+5=0$ | |
$x-2y-5=0$ | |
$2x-y+5z-5=0$ | |
$x-2y-5z-5=0$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho $I(2;1;1)$ và mặt phẳng $(P)\colon2x+y+2z+2=0$. Viết phương trình mặt phẳng qua điểm $I$ và song song với mặt phẳng $(P)$.
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A(1;2;-2)$. Gọi $(P)$ là mặt phẳng chứa trục $Ox$ sao cho khoảng cách từ $A$ đến $(P)$ lớn nhất. Phương trình của $(P)$ là
$2y+z=0$ | |
$2y-z=0$ | |
$y+z=0$ | |
$y-z=0$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $(P)\colon x+y-2z-2=0$. Mặt phẳng $(Q)$ đi qua $A(1;2;-1)$ và song song với $(P)$ có phương trình là
$2x+2y-4z+1=0$ | |
$x+y-2z-5=0$ | |
$2x+y+z-3=0$ | |
$x+y-2z-3=0$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $A(1;0;0)$ và $B(4;1;2)$. Mặt phẳng đi qua $A$ vuông góc với $AB$ có phương trình là
$3x+y+2z-17=0$ | |
$3x+y+2z-3=0$ | |
$5x+y+2z-5=0$ | |
$5x+y+2z-25=0$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $A\left(1;0;3\right)$ và $B\left(-3;2;1\right)$. Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng $AB$ có phương trình là
$2x-y+z+1=0$ | |
$2x-y+z-1=0$ | |
$2x-y+z+7=0$ | |
$2x-y+z-5=0$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $(P)\colon4x-3y-1=0$ và hai điểm $A(3;-3;-1)$, $B(9;5;-1)$. Gọi $M$ là điểm thay đổi nằm trên mặt phẳng $(P)$ sao cho tam giác $ABM$ vuông tại $M$. Gọi $S_1,\,S_2$ tương ứng là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của diện tích tam giác $MAB$. Tính giá trị biểu thức $T=S_2-S_1$.
$T=5$ | |
$T=45$ | |
$T=1$ | |
$T=10$ |
Trong không gian $Oxyz$, viết phương trình mặt phẳng $(P)$ đi qua điểm $G(1;2;3)$ và cắt ba trục $Ox,\,Oy,\,Oz$ lần lượt tại $A,\,B,\,C$ sao cho $G$ là trọng tâm tam giác $ABC$.
$x+2y+3z-14=0$ | |
$\dfrac{x}{1}+\dfrac{y}{2}+\dfrac{z}{3}=1$ | |
$\dfrac{x}{3}+\dfrac{y}{6}+\dfrac{z}{9}=1$ | |
$\dfrac{x}{6}+\dfrac{y}{3}+\dfrac{z}{9}=1$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $A(1;3;-4)$, $B(-1;1;2)$. Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng $AB$ có phương trình là
$x+y-3z-5=0$ | |
$-x-y+3z+2=0$ | |
$x+y-3z+10=0$ | |
$-2x-2y+6z-11=0$ |
Trong không gian $Oxyz$, mặt phẳng $(\alpha)$ đi qua hai điểm $A(1;0;0)$, $B(2;2;0)$ và vuông góc với mặt phẳng $(P)\colon x+y+z-2=0$ có phương trình là
$x+y-2z-4=0$ | |
$2x-y-3z-2=0$ | |
$x+y+z-1=0$ | |
$2x-y-z-2=0$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho ba điểm $A(2;0;0)$, $B(0;3;0)$ và $C(0;0;5)$. Mặt phẳng $(ABC)$ có phương trình là
$\dfrac{x}{2}+\dfrac{y}{3}+\dfrac{z}{5}=1$ | |
$\dfrac{x}{5}+\dfrac{y}{3}+\dfrac{z}{2}=1$ | |
$\dfrac{x}{2}+\dfrac{y}{3}+\dfrac{z}{5}=0$ | |
$\dfrac{x}{3}+\dfrac{y}{2}+\dfrac{z}{5}=1$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $M(2;-5;3)$ và đường thẳng $d\colon\dfrac{x}{2}=\dfrac{y+2}{4}=\dfrac{z-3}{-1}$. Mặt phẳng đi qua $M$ và vuông góc với $d$ có phương trình là
$2x-5y+3z-38=0$ | |
$2x+4y-z+19=0$ | |
$2x+4y-z-19=0$ | |
$2x+4y-z+11=0$ |
Trong không gian $Oxyz$, viết phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm $A\left(1;1;4\right)$, $B\left(2;7;9\right)$, $C\left(0;9;13\right)$.
$2x+y+z+1=0$ | |
$x-y+z-4=0$ | |
$7x-2y+z-9=0$ | |
$2x+y-z-2=0$ |
Trong không gian $Oxyz$, mặt phẳng đi qua điểm $M\left(-1;-2;5\right)$ và vuông góc với hai mặt phẳng $x+2y-3z+1=0$ và $2x-3y+z+1=0$ có phương trình là
$x+y+z-2=0$ | |
$2x+y+z-1=0$ | |
$x+y+z+2=0$ | |
$x-y+z-6=0$ |
Trong không gian $Oxyz$, mặt phẳng đi qua điểm $A\left(2;-3;-2\right)$ và có một vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n}=\left(2;-5;1\right)$ có phương trình là
$2x-5y+z-17=0$ | |
$2x-5y+z+17=0$ | |
$2x-5y+z-12=0$ | |
$2x-3y-2z-18=0$ |
Trong không gian $Oxyz$, phương trình mặt phẳng chứa trục $Oy$ và qua điểm $A(1;4;-3)$ là
$3x+z=0$ | |
$3x+y=0$ | |
$x+3z=0$ | |
$3x-z=0$ |
Trong không gian $Oxyz$ cho điểm $P(2;-3;1)$. Gọi $A$, $B$, $C$ lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm $P$ trên ba trục tọa độ $Ox$, $Oy$ và $Oz$. Phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm $A$, $B$, $C$ là
$\dfrac{x}{2}+\dfrac{y}{3}+\dfrac{z}{1}=1$ | |
$2x-3y+z=1$ | |
$3x-2y+6z=1$ | |
$3x-2y+6z-6=0$ |