Nếu $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{2}f(x)\mathrm{\,d}x=4$ thì $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{2}\left[\dfrac{1}{2}f(x)+2\right]\mathrm{\,d}x$ bằng
| $6$ | |
| $8$ | |
| $4$ | |
| $2$ |
Cho khối lăng trụ có diện tích đáy là $3a^2$ và chiều cao $2a$. Thể tích khối lăng trụ đã cho bằng
| $a^3$ | |
| $6a^3$ | |
| $3a^3$ | |
| $2a^3$ |
Nếu $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{-1}^{5}f(x)\mathrm{\,d}x=-3$ thì $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{5}^{-1}f(x)\mathrm{\,d}x$ bằng
| $5$ | |
| $6$ | |
| $4$ | |
| $3$ |
Cho $\displaystyle\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x=-\cos x+C$. Khẳng định nào dưới đây đúng?
| $f(x)=-\sin x$ | |
| $f(x)=-\cos x$ | |
| $f(x)=\sin x$ | |
| $f(x)=\cos x$ |
Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
| $(1;+\infty)$ | |
| $(0;1)$ | |
| $(-1;0)$ | |
| $(0;+\infty)$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $(S)\colon x^2+(y-2)^2+(z+1)^2=6$. Đường kính của $(S)$ bằng
| $\sqrt{6}$ | |
| $12$ | |
| $2\sqrt{6}$ | |
| $3$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A(1;2;-3)$. Hình chiếu vuông góc của $A$ lên mặt phẳng $(Oxy)$ có tọa độ là
| $(0;2;-3)$ | |
| $(1;0;-3)$ | |
| $(1;2;0)$ | |
| $(1;0;0)$ |
Cho khối chóp $S.ABC$ có chiều cao bằng $3$, đáy $ABC$ có diện tích bằng $10$. Thể tích khối chóp $S.ABC$ bằng
| $2$ | |
| $15$ | |
| $10$ | |
| $30$ |
Cho cấp số nhân $\big(u_n\big)$ với $u_1=1$ và $u_2=2$. Công bội của cấp số nhân đã cho là
| $q=\dfrac{1}{2}$ | |
| $q=2$ | |
| $q=-2$ | |
| $q=-\dfrac{1}{2}$ |
Cho hình trụ có chiều cao $h=1$ và bán kính đáy $r=2$. Diện tích xung quanh của hình trụ đã cho bằng
| $4\pi$ | |
| $2\pi$ | |
| $3\pi$ | |
| $6\pi$ |
Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y=\dfrac{2x-1}{2x+4}$ là đường thẳng có phương trình
| $x=-2$ | |
| $x=1$ | |
| $y=1$ | |
| $y=-2$ |
Tập nghiệm của bất phương trình $\log_5(x+1)>2$ là
| $(9;+\infty)$ | |
| $(25;+\infty)$ | |
| $(31;+\infty)$ | |
| $(24;+\infty)$ |
Hàm số nào dưới đây có bảng biến thiên như hình vẽ?

| $y=x^4-2x^2$ | |
| $y=-x^3+3x$ | |
| $y=-x^4+2x^2$ | |
| $y=x^3-3x$ |
Môđun của số phức $z=3+4i$ bằng
| $25$ | |
| $\sqrt{7}$ | |
| $5$ | |
| $7$ |
Cho hàm số $f(x)=ax^4+bx^2+c$ có đồ thị là đường cong trong hình bên.

Số nghiệm thực của phương trình $f(x)=1$ là
| $1$ | |
| $2$ | |
| $4$ | |
| $3$ |
Tập xác định của hàm số $y=\log_3(x-4)$ là
| $(5;+\infty)$ | |
| $(-\infty;+\infty)$ | |
| $(4;+\infty)$ | |
| $(-\infty;4)$ |
Với $a$ là số thực dương tùy ý, $4\log\sqrt{a}$ bằng
| $-2\log a$ | |
| $2\log a$ | |
| $-4\log a$ | |
| $8\log a$ |
Số các tổ hợp chập $3$ của $12$ là
| $1320$ | |
| $36$ | |
| $220$ | |
| $1728$ |
Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên như sau:

Điểm cực tiểu của hàm số đã cho là
| $x=-2$ | |
| $x=2$ | |
| $x=-1$ | |
| $x=1$ |
Trong không gian $Oxyz$, phương trình của mặt phẳng $(Oyz)$ là
| $z=0$ | |
| $x=0$ | |
| $x+y+z=0$ | |
| $y=0$ |
Nghiệm của phương trình $3^{2x+1}=3^{2-x}$ là
| $x=\dfrac{1}{3}$ | |
| $x=0$ | |
| $x=-1$ | |
| $x=1$ |
Cho hàm số $y=ax^4+bx^2+c$ có đồ thị như đường cong trong hình bên.

Số điểm cực trị của hàm số đã cho là
| $2$ | |
| $3$ | |
| $1$ | |
| $0$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho đường thẳng $d\colon\begin{cases}x=2+t\\ y=1-2t\\ z=-1+3t \end{cases}$. Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của $d$?
| $\overrightarrow{u_1}=(2;1;-1)$ | |
| $\overrightarrow{u_2}=(1;2;3)$ | |
| $\overrightarrow{u_3}=(1;-2;3)$ | |
| $\overrightarrow{u_4}=(2;1;1)$ |
Cho tam giác $OIM$ vuông tại $I$ có $OI=3$ và $IM=4$. Khi quay tam giác $OIM$ quanh cạnh góc vuông $OI$ thì đường gấp khúc $OIM$ tạo thành hình nón có độ dài đường sinh bằng
| $7$ | |
| $3$ | |
| $5$ | |
| $4$ |
Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức $z=2-7i$ có tọa độ là
| $(2;7)$ | |
| $(-2;7)$ | |
| $(2;-7)$ | |
| $(-7;2)$ |
Cho hai số phức $z_1=2+3i$ và $z_2=1-i$. Số phức $z_1+z_2$ bằng
| $5+i$ | |
| $3+2i$ | |
| $1+4i$ | |
| $3+4i$ |
Cho hàm số $f(x)=\mathrm{e}^x+2x$. Khẳng định nào dưới đây đúng?
| $\displaystyle\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x=\mathrm{e}^x+x^2+C$ | |
| $\displaystyle\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x=\mathrm{e}^x+C$ | |
| $\displaystyle\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x=\mathrm{e}^x-x^2+C$ | |
| $\displaystyle\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x=\mathrm{e}^x+2x^2+C$ |
Đạo hàm của hàm số $y=x^{-3}$ là
| $y'=-x^{-4}$ | |
| $y'=-\dfrac{1}{2}x^{-2}$ | |
| $y'=-\dfrac{1}{3}x^{-4}$ | |
| $y'=-3x^{-4}$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho ba điểm $A(1;2;-1)$, $B(3;0;1)$ và $C(2;2;-2)$. Đường thẳng đi qua $A$ và vuông góc với mặt phẳng $(ABC)$ có phương trình là
| $\dfrac{x-1}{1}=\dfrac{y-2}{-2}=\dfrac{z+1}{3}$ | |
| $\dfrac{x+1}{1}=\dfrac{y+2}{2}=\dfrac{z-1}{1}$ | |
| $\dfrac{x-1}{1}=\dfrac{y-2}{2}=\dfrac{z-1}{-1}$ | |
| $\dfrac{x-1}{1}=\dfrac{y-2}{2}=\dfrac{z+1}{1}$ |
Giá trị lớn nhất của hàm số $f(x)=x^3-3x^2-9x+10$ trên đoạn $[-2;2]$ bằng
| $-12$ | |
| $10$ | |
| $15$ | |
| $-1$ |
Có bao nhiêu số nguyên thuộc tập xác định của hàm số $y=\log\big[(6-x)(x+2)\big]$?
| $7$ | |
| $8$ | |
| $9$ | |
| Vô số |
Gọi $z_1$ và $z_2$ là hai nghiệm phức của phương trình $z^2+z+6=0$. Khi đó $z_1+z_2+z_1z_2$ bằng
| $7$ | |
| $5$ | |
| $-7$ | |
| $-5$ |
Cho hình lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $B$, $AC=2$, $AB=\sqrt{3}$ và $AA'=1$ (tham khảo hình bên).

Góc giữa hai mặt phẳng $(ABC')$ và $(ABC)$ bằng
| $30^\circ$ | |
| $45^\circ$ | |
| $90^\circ$ | |
| $60^\circ$ |
Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$ có $AB=a$, $BC=2a$ và $AA'=3a$ (tham khảo hình bên).

Khoảng cách giữa hai đường thẳng $BD$ và $A'C'$ bằng
| $a$ | |
| $a\sqrt{2}$ | |
| $2a$ | |
| $3a$ |
Cho hàm số $f(x)=1-\dfrac{1}{\cos^22x}$. Khẳng định nào dưới đây đúng?
| $\displaystyle\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x=x+\tan2x+C$ | |
| $\displaystyle\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x=x+\dfrac{1}{2}\cot2x+C$ | |
| $\displaystyle\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x=x-\dfrac{1}{2}\tan2x+C$ | |
| $\displaystyle\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x=x+\dfrac{1}{2}\tan2x+C$ |
Hàm số nào dưới đây đồng biến trên $\mathbb{R}$?
| $y=x^4-x^2$ | |
| $y=x^3-x$ | |
| $y=\dfrac{x-1}{x+2}$ | |
| $y=x^3+x$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A(0;-3;2)$ và mặt phẳng $(P)\colon2x-y+3z+5=0$. Mặt phẳng đi qua $A$ và song song với $(P)$ có phương trình là
| $2x-y+3z+9=0$ | |
| $2x+y+3z-3=0$ | |
| $2x+y+3z+3=0$ | |
| $2x-y+3z-9=0$ |
Chọn ngẫu nhiên một số từ tập hợp các số tự nhiên thuộc đoạn $[40;60]$. Xác suất để chọn được số có chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục bằng
| $\dfrac{4}{7}$ | |
| $\dfrac{2}{5}$ | |
| $\dfrac{3}{5}$ | |
| $\dfrac{3}{7}$ |
Có bao nhiêu số nguyên dương $a$ sao cho ứng với mỗi số $a$ có đúng ba số nguyên $b$ thỏa mãn $\big(3^b-3\big)\big(a\cdot2^b-18\big)< 0$?
| $72$ | |
| $73$ | |
| $71$ | |
| $74$ |
Cho hàm số $f(x)=(m-1)x^4-2mx^2+1$ với $m$ là tham số thực. Nếu $\min\limits_{[0;3]}f(x)=f(2)$ thì $\max\limits_{[0;3]}f(x)$ bằng
| $-\dfrac{13}{3}$ | |
| $4$ | |
| $-\dfrac{14}{3}$ | |
| $1$ |
Biết $F(x)$ và $G(x)$ là hai nguyên hàm của hàm số $f(x)$ trên $\mathbb{R}$ và $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{3}f(x)\mathrm{\,d}x=F(3)-G(0)+a$ ($a>0$). Gọi $S$ là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường $y=F(x)$, $y=G(x)$, $x=0$ và $x=3$. Khi $S=15$ thì $a$ bằng
| $15$ | |
| $12$ | |
| $18$ | |
| $5$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A(1;2;-2)$. Gọi $(P)$ là mặt phẳng chứa trục $Ox$ sao cho khoảng cách từ $A$ đến $(P)$ lớn nhất. Phương trình của $(P)$ là
| $2y+z=0$ | |
| $2y-z=0$ | |
| $y+z=0$ | |
| $y-z=0$ |
Cho hình nón có góc ở đỉnh bằng $120^\circ$ và chiều cao bằng $4$. Gọi $(S)$ là mặt cầu đi qua đỉnh và chứa đường tròn đáy của hình nón đã cho. Diện tích của $(S)$ bằng
| $64\pi$ | |
| $256\pi$ | |
| $192\pi$ | |
| $96\pi$ |
Xét tất cả các số thực $x,\,y$ sao cho $a^{4x-\log_5a^2}\leq25^{40-y^2}$ với mọi số thực dương $a$. Giá trị lớn nhất của biểu thức $P=x^2+y^2+x-3y$ bằng
| $\dfrac{125}{2}$ | |
| $80$ | |
| $60$ | |
| $20$ |
Cho các số phức $z_1,\,z_2,\,z_3$ thỏa mãn $\big|z_1\big|=\big|z_2\big|=2\big|z_3\big|=2$ và $8\big(z_1+z_2\big)z_3=3z_1z_2$. Gọi $A,\,B,\,C$ lần lượt là các điểm biểu diễn của $z_1,\,z_2,\,z_3$ trên mặt phẳng tọa độ. Diện tích tam giác $ABC$ bằng
| $\dfrac{\sqrt{55}}{32}$ | |
| $\dfrac{\sqrt{55}}{16}$ | |
| $\dfrac{\sqrt{55}}{24}$ | |
| $\dfrac{\sqrt{55}}{8}$ |
Cho khối lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân tại $A$, $AB=2a$. Góc giữa đường thẳng $BC'$ và mặt phẳng $(ACC'A')$ bằng $30^\circ$. Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
| $3a^3$ | |
| $a^3$ | |
| $12\sqrt{2}a^3$ | |
| $4\sqrt{2}a^3$ |
Cho hàm số bậc bốn $y=f(x)$. Biết rằng hàm số $g(x)=\ln f(x)$ có bảng biến thiên như sau:

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường $y=f'(x)$ và $y=g'(x)$ thuộc khoảng nào dưới đây?
| $(5;6)$ | |
| $(4;5)$ | |
| $(2;3)$ | |
| $(3;4)$ |
Có bao nhiêu số phức $z$ thỏa mãn $\big|z^2\big|=2\big|z-\overline{z}\big|$ và $\left|(z-4)\big(\overline{z}-4i\big)\right|=|z+4i|^2$?
| $3$ | |
| $1$ | |
| $2$ | |
| $4$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $(S)$ tâm $I(1;3;9)$ bán kính bằng $3$. Gọi $M,\,N$ là hai điểm lần lượt thuộc hai trục $Ox$, $Oz$ sao cho đường thẳng $MN$ tiếp xúc với $(S)$, đồng thời mặt cầu ngoại tiếp tứ diện $OIMN$ có bán kính bằng $\dfrac{13}{2}$. Gọi $A$ là tiếp điểm của $MN$ và $(S)$, giá trị $AM\cdot AN$ bằng
| $39$ | |
| $12\sqrt{3}$ | |
| $18$ | |
| $28\sqrt{3}$ |
Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số $m$ để hàm số $y=\big|x^4-2mx^2+64x\big|$ có đúng ba điểm cực trị?
| $5$ | |
| $6$ | |
| $12$ | |
| $11$ |