Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm \(A(2;0;0)\), \(B(0;4;0)\) và \(C(0;0;6)\). Viết phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \(OABC\).
\((x+1)^2+(y+2)^2+(z+3)^2=56\) | |
\((x+1)^2+(y+2)^2+(z+3)^2=28\) | |
\((x-1)^2+(y-2)^2+(z-3)^2=14\) | |
\((x-1)^2+(y-2)^2+(z-3)^2=28\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho \(A(-1;0;0)\), \(B(0;0;2)\), \(C(0;-3;0)\). Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \(OABC\).
\(R=\dfrac{\sqrt{14}}{4}\) | |
\(R=\sqrt{14}\) | |
\(R=\dfrac{\sqrt{14}}{3}\) | |
\(R=\dfrac{\sqrt{14}}{2}\) |
Cho tứ diện đều \(ABCD\) cạnh \(a\). Xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện.
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác đều cạnh \(4a\), \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy, góc giữa mặt phẳng \(\left(SBC\right)\) và mặt phẳng đáy bằng \(60^\circ\). Diện tích của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ABC\) bằng
\(\dfrac{172\pi a^2}{3}\) | |
\(\dfrac{76\pi a^2}{3}\) | |
\(84\pi a^2\) | |
\(\dfrac{172\pi a^2}{9}\) |
Trong không gian $Oxyz$, xét mặt cầu $(S)$ có tâm $I(4;8;12)$ và bán kính $R$ thay đổi. Có bao nhiêu giá trị nguyên của $R$ sao cho ứng với mỗi giá trị đó, tồn tại hai tiếp tuyến của $(S)$ trong mặt phẳng $(Oyz)$ mà hai tiếp tuyến đó cùng đi qua $O$ và góc giữa chúng không nhỏ hơn $60^\circ$?
$6$ | |
$2$ | |
$10$ | |
$5$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $(S)\colon(x-1)^2+(y+2)^2+(z+1)^2=4$ và đường thẳng $d$ đi qua điểm $A(1;0;-2)$, nhận $\overrightarrow{u}=(1;a;1-a)$ (với $a\in\mathbb{R}$) làm vectơ chỉ phương. Biết rằng $d$ cắt $(S)$ tại hai điểm phân biệt mà các tiếp diện của $(S)$ tại hai điểm đó vuông góc với nhau. Hỏi $a^2$ thuộc khoảng nào dưới đây?
$\left(\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{2}\right)$ | |
$\left(\dfrac{3}{2};2\right)$ | |
$\left(7;\dfrac{15}{2}\right)$ | |
$\left(0;\dfrac{1}{4}\right)$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $A(5;2;1)$ và $B(1;0;1)$. Phương trình của mặt cầu đường kính $AB$ là
$(x+3)^2+(y+1)^2+(z+1)^2=5$ | |
$(x-3)^2+(y-1)^2+(z-1)^2=20$ | |
$(x-3)^2+(y-1)^2+(z-1)^2=5$ | |
$(x+3)^2+(y+1)^2+(z+1)^2=20$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $(S)$ có tâm $I(1;2;-1)$ và bán kính $R=2$. Phương trình của $(S)$ là
$(x-1)^2+(y-2)^2+(z+1)^2=4$ | |
$(x-1)^2+(y-2)^2+(z+1)^2=2$ | |
$(x+1)^2+(y+2)^2+(z-1)^2=2$ | |
$(x+1)^2+(y+2)^2+(z-1)^2=4$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $A(1;4;3)$, $B(5;0;3)$. Một hình trụ $(T)$ nội tiếp trong mặt cầu đường kính $AB$ đồng thời nhận $AB$ làm trục của hình trụ. Gọi $M$ và $N$ lần lượt là tâm các đường tròn đáy của $(T)$ ($M$ nằm giữa $A$, $N$). Khi thiết diện qua trục của $(T)$ có diện tích lớn nhất thì mặt phẳng chứa đường tròn đáy tâm $M$ của $(T)$ có dạng $ax+by+cz+d=0$. Giá trị của $b-d$ bằng
$2\sqrt{2}$ | |
$2+2\sqrt{2}$ | |
$-2\sqrt{2}$ | |
$4+\sqrt{2}$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $(S)\colon(x+1)^2+(y-3)^2+(z-2)^2=25$. Tâm $I$ và bán kính $R$ của mặt cầu $(S)$ là
$I(-1;3;2),\,R=25$ | |
$I(1;-3;-2),\,R=5$ | |
$I(-1;3;2),\,R=5$ | |
$I(1;-3;-2),\,R=25$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $(S)\colon(x+3)^2+y^2+(z-1)^2=10$. Mặt phẳng nào trong các mặt phẳng dưới đây cắt mặt cầu $(S)$ theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng $3$?
$\big(P_2\big)\colon x+2y-2z-8=0$ | |
$\big(P_4\big)\colon x+2y-2z-4=0$ | |
$\big(P_3\big)\colon x+2y-2z-2=0$ | |
$\big(P_1\big)\colon x+2y-2z+8=0$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu có phương trình $x^2+y^2+z^2-2x+4y-6z+9=0$. Tọa độ tâm $I$ và bán kính $R$ của mặt cầu là
$I(-1;2;-3)$ và $R=5$ | |
$I(-1;2;-3)$ và $R=\sqrt{5}$ | |
$I(1;-2;3)$ và $R=5$ | |
$I(1;-2;3)$ và $R=\sqrt{5}$ |
Cho mặt phẳng $(P)$ tiếp xúc với mặt cầu $S(O,R)$. Gọi $d$ là khoảng cách từ $O$ đến $(P)$. Khẳng định nào dưới đây đúng?
$d< R$ | |
$d>R$ | |
$d=R$ | |
$d=0$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $(S)\colon x^2+y^2+z^2-2x-4y-6z+1=0$. Tâm của $(S)$ có tọa độ là
$(-1;-2;-3)$ | |
$(2;4;6)$ | |
$(-2;-4;-6)$ | |
$(1;2;3)$ |
Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho điểm $I(1;-1;2)$ và mặt phẳng $(P)$ có phương trình $x+3y-z+2=0$.
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $(S)\colon x^2+(y-2)^2+(z+1)^2=6$. Đường kính của $(S)$ bằng
$\sqrt{6}$ | |
$12$ | |
$2\sqrt{6}$ | |
$3$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $(S)\colon x^2+y^2+(z-3)^2=8$ và hai điểm $A(4;4;3)$, $B(1;1;1)$. Gọi $\big(\mathscr{C}_1\big)$ là tập hợp các điểm $M\in(S)$ sao cho $|MA-2MB|$ đạt giá trị nhỏ nhất. Biết rằng $\big(\mathscr{C}_1\big)$ là một đường tròn có bán kính $R_1$. Tính $R_1$.
$\sqrt{7}$ | |
$\sqrt{6}$ | |
$2\sqrt{2}$ | |
$\sqrt{3}$ |
Trong không gian $Oxyz$, tâm $I$ của mặt cầu $(S)\colon(x+2)^2+(y-1)^2+z^2=4$ có tọa độ là
$I(-2;1;0)$ | |
$I(2;-1;0)$ | |
$I(-2;1;1)$ | |
$I(-2;-1;0)$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $(S)$ có tâm $I(1;-4;0)$ và bán kính bằng $3$. Phương trình của $(S)$ là
$(x+1)^2+(y-4)^2+z^2=9$ | |
$(x-1)^2+(y+4)^2+z^2=9$ | |
$(x-1)^2+(y+4)^2+z^2=3$ | |
$(x+1)^2+(y-4)^2+z^2=3$ |
Trong không gian $Oxyz$, mặt cầu tâm $I\left(2;-1;1\right)$, bán kính $R=2$ có phương trình là
$\left(x+2\right)^2+\left(y-1\right)^2+\left(z+1\right)^2=2$ | |
$\left(x-2\right)^2+\left(y+1\right)^2+\left(z-1\right)^2=2$ | |
$\left(x+2\right)^2+\left(y-1\right)^2+\left(z+1\right)^2=4$ | |
$\left(x-2\right)^2+\left(y+1\right)^2+\left(z-1\right)^2=4$ |