Phải luôn luôn học tập chừng nào còn một đều chưa biết
Ngân hàng bài tập

Toán học

B

Cặp số nào sau đây có tính chất "Có một hàm số là nguyên hàm của hàm số còn lại"?

\(\tan x\) và \(\dfrac{1}{\sin^2x^2}\)
\(\sin x\) và \(\cos x\)
\(\mathrm{e}^x\) và \(\mathrm{e}^{-x}\)
\(x^2\) và \(x\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai?

\(\displaystyle\int\cos x\mathrm{\,d}x=\sin x+C\)
\(\displaystyle\int\dfrac{1}{x^2}\mathrm{\,d}x=-\dfrac{1}{x}+C\)
\(\displaystyle\int\dfrac{1}{2\sqrt{x}}\mathrm{\,d}x=\sqrt{x}+C\)
\(\displaystyle\int a^x\mathrm{\,d}x=a^x\cdot\ln a+C\) (\(a>0,\,a\neq1\))
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\dfrac{2x^2+1}{x}\) là

\(x^2+\ln|x|\)
\(x^2+\ln x+C\)
\(x^2-\ln|x|+C\)
\(x^2+\ln|x|+C\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Một nguyên hàm \(F(x)\) của hàm số \(f(x)=\dfrac{\mathrm{e}^x}{\mathrm{e}^x+2}\) thỏa \(F(0)=-\ln3\) là

\(\ln\left(\mathrm{e}^x+2\right)+\ln3\)
\(\ln\left(\mathrm{e}^x+2\right)+2\ln3\)
\(\ln\left(\mathrm{e}^x+2\right)-\ln3\)
\(\ln\left(\mathrm{e}^x+2\right)-2\ln3\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho \(F(x)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\mathrm{e}^{3x}\) thỏa \(F(0)=1\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?

\(F(x)=\dfrac{1}{3}\mathrm{e}^{3x}+\dfrac{2}{3}\)
\(F(x)=\dfrac{1}{3}\mathrm{e}^{3x}+1\)
\(F(x)=\dfrac{1}{3}\mathrm{e}^{3x}\)
\(F(x)=-\dfrac{1}{3}\mathrm{e}^{3x}+\dfrac{4}{3}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

\(F(x)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\cot x\) và \(F\left(\dfrac{\pi}{2}\right)=0\). Giá trị của \(F\left(\dfrac{\pi}{6}\right)\) bằng

\(-\ln\left(\dfrac{\sqrt{3}}{2}\right)\)
\(\ln\left(\dfrac{\sqrt{3}}{2}\right)\)
\(\ln2\)
\(-\ln2\)
2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Giả sử hàm số \(f\) liên tục trên khoảng \(\mathbb{K}\) và \(a,\,b,\,c\) là \(3\) số thực bất kỳ thuộc \(\mathbb{K}\). Khẳng định nào sau đây sai?

\(\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f(x)\mathrm{\,d}x\neq\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f(t)\mathrm{\,d}t\)
\(\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f(x)\mathrm{\,d}x=-\displaystyle\int\limits_{b}^{a}f(t)\mathrm{\,d}t\)
\(\displaystyle\int\limits_{a}^{a}f(x)\mathrm{\,d}x=0\)
\(\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f(x)\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{a}^{c}f(x)\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_{c}^{b}f(x)\mathrm{\,d}x\;\left(c\in(a;b)\right)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Với \(a\neq0\). Cho biểu thức \(B=\displaystyle\int\limits_{-1}^{1}ax^2\mathrm{\,d}x\). Khẳng định nào sau đây sai?

\(B=a\displaystyle\int\limits_{-1}^{1}x^2\mathrm{\,d}x\)
\(B=-\displaystyle\int\limits_{1}^{-1}ax^2\mathrm{\,d}x\)
\(B=\displaystyle\int\limits_{1}^{0}ax^2\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_{0}^{-1}ax^2\mathrm{\,d}x\)
\(B=\dfrac{2a}{3}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Biết \(\displaystyle\int\limits_{1}^{2}f(x)\mathrm{\,d}x=2\) và \(\displaystyle\int\limits_{1}^{3}f(x)\mathrm{\,d}x=3\). Kết quả \(\displaystyle\int\limits_{3}^{2}f(x)\mathrm{\,d}x\) bằng bao nhiêu?

\(3\)
\(\dfrac{5}{2}\)
\(-1\)
\(1\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho tích phân \(\displaystyle\int\limits_{0}^{3}\dfrac{x}{1+\sqrt{1+x}}\mathrm{\,d}x\) và đặt \(t=\sqrt{1+x}\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

\(\displaystyle\int\limits_{1}^{2}\left(t^2-1\right)\mathrm{\,d}t\)
\(\displaystyle\int\limits_{1}^{2}\left(2t^2+2t\right)\mathrm{\,d}t\)
\(\displaystyle\int\limits_{1}^{2}\left(t^2+t\right)\mathrm{\,d}t\)
\(\displaystyle\int\limits_{1}^{2}\left(2t^2-2t\right)\mathrm{\,d}t\)
2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho \(I=\displaystyle\int\limits_{0}^{\tfrac{\pi}{2}}\sin2x\mathrm{\,d}x\), \(J=\displaystyle\int\limits_{0}^{\tfrac{\pi}{2}}\sin x\mathrm{\,d}x\). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

\(I>J\)
\(I=J\)
\(I< J\)
\(I=2J\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Kết quả của phép tính tích phân \(\displaystyle\int\limits_{0}^{1}\ln(2x+1)\mathrm{\,d}x=a\ln3+b\), (\(a,\,b\in\mathbb{Q}\)) khi đó giá trị của \(ab^3\) bằng

\(-\dfrac{3}{2}\)
\(3\)
\(1\)
\(\dfrac{3}{2}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Cho \(\displaystyle\int\limits_{\tfrac{\pi}{6}}^{\tfrac{\pi}{2}}\dfrac{\cos x}{\sin x+1}\mathrm{\,d}x=a\ln2+b\ln3\) (\(a,\,b\in\mathbb{Z}\)). Khi đó, giá trị của \(a\cdot b\) là

\(2\)
\(-2\)
\(-4\)
\(3\)
2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Biết rằng \(\displaystyle\int\limits_{1}^{5}\dfrac{3}{x^2+3x}\mathrm{\,d}x=a\ln5+b\ln2\), (\(a,\,b\in\mathbb{Z}\)). Mệnh đề nào sau đây đúng?

\(a+b=0\)
\(a-b=0\)
\(a+2b=0\)
\(2a-b=0\)
2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Diện tích hình phẳng \(S\) đối với hình vẽ trên là

\(S=-\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f(x)\mathrm{\,d}x\)
\(S=\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f(x)\mathrm{\,d}x\)
\(S=\displaystyle\int\limits_{b}^{a}f(x)\mathrm{\,d}x\)
\(S=\displaystyle\int\limits_{a}^{b}-f(x)\mathrm{\,d}x\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho đồ thị hàm số \(y=h(x)\). Diện tích hình phẳng (phần gạch chéo trong hình vẽ) bằng

\(\displaystyle\int\limits_{-1}^{0}h(x)\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_{0}^{1}h(x)\mathrm{\,d}x\)
\(\displaystyle\int\limits_{-1}^{1}h(x)\mathrm{\,d}x\)
\(\displaystyle\int\limits_{-1}^{0}h(x)\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_{1}^{0}h(x)\mathrm{\,d}x\)
\(-\displaystyle\int\limits_{-1}^{0}h(x)\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_{0}^{1}h(x)\mathrm{\,d}x\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y=x^2\) và \(y=x\) là

\(1\)
\(\dfrac{3}{2}\)
\(\dfrac{1}{2}\)
\(\dfrac{1}{6}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng \(D\) giới hạn bởi các đường \(y=\sqrt{x-1}\), trục hoành, \(x=2\) và \(x=5\) quanh trục \(Ox\) bằng

\(\displaystyle\int\limits_{2}^{5}(x-1)\mathrm{\,d}x\)
\(\displaystyle\int\limits_{2}^{5}\sqrt{x-1}\mathrm{\,d}x\)
\(\pi\displaystyle\int\limits_{2}^{5}(x-1)\mathrm{\,d}x\)
\(\pi^2\displaystyle\int\limits_{2}^{5}(x-1)\mathrm{\,d}x\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=\mathrm{e}^x\), trục \(Ox\), hai đường thẳng \(x=0\), \(x=1\). Thể tích khối tròn xoay khi quay hình đó xung quanh trục hoành được cho bởi công thức

\(\left(\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{1}\mathrm{e}^x\mathrm{\,d}x\right)^2\)
\(\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{1}\mathrm{e}^{2x}\mathrm{\,d}x\)
\(\displaystyle\int\limits_{0}^{1}\mathrm{e}^{2x}\mathrm{\,d}x\)
\(\pi\left(\displaystyle\int\limits_{0}^{1}\mathrm{e}^x\mathrm{\,d}x\right)^2\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Tính thể tích khối tròn xoay được tạo bởi hình phẳng giới hạn bởi ba đường \(y=\sqrt{x}\), \(y=2-x\) và \(y=0\) quanh trục \(Ox\).

\(\dfrac{3\pi}{2}\)
\(\dfrac{5\pi}{6}\)
\(\pi\)
\(\dfrac{2\pi}{3}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Điểm \(A\) trong hình vẽ trên biểu diễn cho số phức \(z\). Mệnh đề nào sau đây đúng.

Phần thực là \(-3\), phần ảo là \(2\)
Phần thực là \(-3\), phần ảo là \(2i\)
Phần thực là \(3\), phần ảo là \(-2i\)
Phần thực là \(3\), phần ảo là \(2\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Tính môđun của số phức \(z=4-3i\).

\(|z|=5\)
\(|z|=\sqrt{7}\)
\(|z|=7\)
\(|z|=25\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(z=i(3+4i)\). Môđun của \(z\) là

\(|z|=7\)
\(|z|=\sqrt{5}\)
\(|z|=5\)
\(|z|=25\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho số phức \(z=a+bi\). Số phức \(z^2\) có phần thực và phần ảo là

\(a^2+b^2\) và \(2a^2b^2\)
\(a+b\) và \(a^2b^2\)
\(a^2-b^2\) và \(2ab\)
\(a-b\) và \(ab\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(z+2\overline{z}=6-3i\) có phần ảo bằng

\(-3\)
\(3\)
\(3i\)
\(2i\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Số phức liên hợp của số phức \(z=(1+i)^{15}\) là

\(\overline{z}=128+128i\)
\(\overline{z}=128-128i\)
\(\overline{z}=-1\)
\(\overline{z}=-128-128i\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Giá trị của tham số thực \(m\) bằng bao nhiêu để bình phương số phức \(z=\dfrac{(m+9i)(1+i)}{2}\) là số thực?

Không có giá trị \(m\) thỏa
\(m=-9\)
\(m=9\)
\(m=\pm9\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(|z+i|=1\). Biết rằng tập hợp điểm biểu diễn số phức \(w=z-2i\) là một đường tròn. Tâm của đường tròn đó là

\(I(0;-1)\)
\(I(0;-3)\)
\(I(0;3)\)
\(I(0;1)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
SS

Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(|z-1|=|z-i|\). Tìm môđun nhỏ nhất của số phức \(w=2z+2-i\).

\(3\sqrt{2}\)
\(\dfrac{3}{2\sqrt{2}}\)
\(\dfrac{3\sqrt{2}}{2}\)
\(\dfrac{3}{2}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho hai số phức \(z_1=3-3i\), \(z_2=-1+2i\). Phần ảo của số phức \(w=z_1+2z_2\) là

\(-1\)
\(1\)
\(-7\)
\(7\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) cho \(A(-1;2;4)\), \(B(-1;1;4)\), \(C(0;0;4)\). Tìm số đo của \(\widehat{ABC}\).

\(135^\circ\)
\(120^\circ\)
\(45^\circ\)
\(60^\circ\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) cho hai điểm \(M(3;0;0)\), \(N(0;0;4)\). Tính độ dài đoạn thẳng \(MN\).

\(MN=7\)
\(MN=1\)
\(MN=5\)
\(MN=10\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2-2x+4y-4z-m=0\) có bán kính \(R=5\). Tính giá trị của \(m\).

\(m=-4\)
\(m=4\)
\(m=16\)
\(m=-16\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt phẳng \((P)\colon-3x+2z-1=0\). Vectơ pháp tuyến \(\vec{n}\) của mặt phẳng \((P)\) là

\(\vec{n}=(-3;2;-1)\)
\(\vec{n}=(3;2;-1)\)
\(\vec{n}=(-3;0;2)\)
\(\vec{n}=(3;0;2)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Gọi \((\alpha)\) là mặt phẳng đi qua \(3\) điểm \(A(1;0;0)\), \(B(0;-2;0)\), \(C(0;0;-3)\). Phương trình của mặt phẳng \((\alpha)\) là

\(6x-3y-2z+6=0\)
\(6x-3y+2z+6=0\)
\(6x-3y+2z-6=0\)
\(6x-3y-2z-6=0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Gọi \((\alpha)\) là mặt phẳng đi qua điểm \(M(2;-1;2)\) và song song với mặt phẳng \((Q)\colon2x-y+3z+4=0\). Phương trình mặt phẳng \((\alpha)\) là

\(2x-y+2z-11=0\)
\(2x-y+3z+11=0\)
\(2x-y+3z-11=0\)
\(2x-y+3z-4=0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho \((\alpha)\) là mặt phẳng chứa trục \(Oy\) và cách \(A(1;3;5)\) một đoạn dài nhất. Phương trình mặt phẳng \((\alpha)\) là

\(x+5z-18\)
\(x+5z=0\)
\(3x+4z=0\)
\(x+5y=0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
SS

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho \((\alpha)\) là mặt phẳng đi qua điểm \(N(1;2;3)\) và cắt ba tia \(Ox,\,Oy,\,Oz\) lần lượt tại \(A,\,B,\,C\) sao cho tam giác \(ABC\) đều. Phương trình mặt phẳng \((\alpha)\) là

\(x+2y+3z-6=0\)
\(x+y+z-6=0\)
\(3x+2y+z-6=0\)
\(x+2y+3z=0\)
2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai mặt phẳng \((\alpha)\colon2x+3y-2z+5=0\) và \((\beta)\colon3x+4y-8z-5=0\). Khi đó vị trí tương đối của \((\alpha)\) và \((\beta)\) là

\((\alpha)\) cắt \((\beta)\)
\((\alpha)\equiv(\beta)\)
\((\alpha)\bot(\beta)\)
\((\alpha)\parallel(\beta)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai mặt phẳng \((\alpha)\colon2x+3y-z+2=0\), \((\beta)\colon2x+3y-z+16=0\). Khoảng cách giữa hai mặt phẳng \((\alpha)\) và \((\beta)\) là

\(\sqrt{14}\)
\(15\)
\(0\)
\(\sqrt{23}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Điểm $A$ trong hình vẽ bên biểu diễn cho số phức $z$. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Phần thực là $-3$, phần ảo là $2$
Phần thực là $-3$, phần ảo là $2i$
Phần thực là $3$, phần ảo là $-2i$
Phần thực là $3$, phần ảo là $2$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Tính tích phân $\displaystyle\int\limits_{1}^{2}\left(x^2+4x+\dfrac{4}{x^2}\right)\mathrm{\,d}x$.

1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Tìm hai số thực $x,\,y$ thỏa mãn $(2x-y)i+y(1-2i)^2=3+7i$.

1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho điểm $I(1;-1;2)$ và mặt phẳng $(P)$ có phương trình $x+3y-z+2=0$.

  1. Viết phương trình mặt cầu $(S)$ tâm $I$, tiếp xúc với mặt phẳng $(P)$.
  2. Tìm tọa độ tiếp điểm của mặt cầu $(S)$ và mặt phẳng $(P)$.
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự