Đừng xấu hổ khi không biết, chỉ xấu hổ khi không học
Ngân hàng bài tập

Toán học

B

Điểm nào trong hình vẽ dưới đây là điểm biểu diễn của số phức $z=\dfrac{i-3}{1+i}$?

Điểm $B$
Điểm $C$
Điểm $A$
Điểm $D$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $(S)\colon x^2+y^2+z^2+2x+4y-6z-1=0$. Tâm của mặt cầu $(S)$ có tọa độ là

$(-1;-2;3)$
$(1;2;-3)$
$(2;4;-6)$
$(-2;-4;6)$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Nếu $\displaystyle\displaystyle\int\limits_1^2f(x)\mathrm{\,d}x=2$, $\displaystyle\displaystyle\int\limits_1^4f(x)\mathrm{\,d}x=-1$ thì $\displaystyle\displaystyle\int\limits_2^4f(x)\mathrm{\,d}x$ bằng

$-3$
$1$
$-2$
$3$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Cho hai số phức $z_1=2+3i$, $z_2=-4-i$. Số phức $z=z_1-z_2$ có mô-đun bằng

$2\sqrt{17}$
$\sqrt{13}$
$2\sqrt{2}$
$2\sqrt{13}$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Cho hàm số $y=f(x)$ liên tục trên đoạn $[a;b]$. Gọi $D$ là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số $y=f(x)$, trục hoành và hai đường thẳng $x=a$, $x=b$ ($a< b$). Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay $D$ quanh trục hoành được tính theo công thức

$V=\displaystyle\displaystyle\int\limits_{a}^{b}\left|f(x)\right|\mathrm{\,d}x$
$V=\pi^2\displaystyle\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f(x)\mathrm{\,d}x$
$V=\pi\displaystyle\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f^2(x)\mathrm{\,d}x$
$V=\pi^2\displaystyle\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f^2(x)\mathrm{\,d}x$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Cho các số thực $a,\,b$ ($a< b$) và hàm số $y=f(x)$ có đạo hàm là hàm liên tục trên $\mathbb{R}$. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

$\displaystyle\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f(x)\mathrm{\,d}x=f'(a)-f'(b)$
$\displaystyle\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f'(x)\mathrm{\,d}x=f(b)-f(a)$
$\displaystyle\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f(x)\mathrm{\,d}x=f'(b)-f'(a)$
$\displaystyle\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f'(x)\mathrm{\,d}x=f(a)-f(b)$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Cho biết $F(x)$ là một nguyên hàm của hàm số $f(x)$. Biểu thức $\displaystyle\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x$ bằng

$F(x)$
$F(x)+C$
$F'(x)+C$
$xF(x)+C$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian $Oxyz$, cho $\overrightarrow{a}=-2\overrightarrow{i}+4\overrightarrow{j}-6\overrightarrow{k}$. Tọa độ của $\overrightarrow{a}$ là

$(-1;2;-3)$
$(-2;4;-6)$
$(2;-4;6)$
$(1;-2;3)$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian $Oxyz$, cho đường thẳng $d$ có phương trình $\begin{cases} x=2+t\\ y=3-t\\ z=-2+t \end{cases}$ ($t\in\mathbb{R}$). Hỏi đường thẳng $d$ đi qua điểm nào sau đây?

$C(-2;-3;2)$
$B(2;3;-2)$
$D(2;3;2)$
$A(1;-1;1)$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Cho hàm số $f(x)=\dfrac{1}{\cos^2x}$. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

$\displaystyle\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x=\tan x+C$
$\displaystyle\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x=\cot x+C$
$\displaystyle\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x=-\cot x+C$
$\displaystyle\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x=-\tan x+C$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian $Oxyz$, phương trình mặt cầu $(S)$ có tâm $I(-1;1;-2)$ và bán kính $r=3$ là

$(S)\colon(x+1)^2+(y-1)^2+(z+2)^2=3$
$(S)\colon(x-1)^2+(y+1)^2+(z-2)^2=9$
$(S)\colon(x+1)^2+(y-1)^2+(z+2)^2=9$
$(S)\colon(x-1)^2+(y+1)^2+(z-2)^2=3$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Tất cả các nghiệm phức của phương trình $z^2-2z+17=0$ là

$4i$
$1-4i$, $1+4i$
$-16i$
$2+4i$, $2-4i$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian $Oxyz$, cho hai mặt phẳng $(P)$ và $(Q)$ lần lượt có vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n}$ và $\overrightarrow{n'}$. Gọi $\varphi$ là góc giữa hai mặt phẳng $(P)$ và $(Q)$. Chọn công thức đúng?

$\cos\varphi=\dfrac{\left|\overrightarrow{n'}\cdot\overrightarrow{n}\right|}{\left|\overrightarrow{n'}\right|\cdot\left|\overrightarrow{n}\right|}$
$\cos\varphi=\dfrac{\overrightarrow{n'}\cdot\overrightarrow{n}}{\left|\overrightarrow{n'}\right|\cdot\left|\overrightarrow{n}\right|}$
$\sin\varphi=\dfrac{\left|\overrightarrow{n'}\cdot\overrightarrow{n}\right|}{\left|\overrightarrow{n'}\right|\cdot\left|\overrightarrow{n}\right|}$
$\sin\varphi=\dfrac{\overrightarrow{n'}\cdot\overrightarrow{n}}{\left|\overrightarrow{n'}\right|\cdot\left|\overrightarrow{n}\right|}$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian $Oxyz$, cho phương trình mặt phẳng $(P)\colon2x-z+2=0$. Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$ là

$(2;-1;0)$
$(2;-1;2)$
$(2;0;-1)$
$(0;-1;2)$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Cho hàm số $y=f(x)$ có đồ thị như hình vẽ bên dưới.

Diện tích $S$ của miền được tô đậm như hình vẽ được tính theo công thức nào sau đây?

$S=-\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{3}f(x)\mathrm{\,d}x$
$S=\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{3}f(x)\mathrm{\,d}x$
$S=\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{4}f(x)\mathrm{\,d}x$
$S=-\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{4}f(x)\mathrm{\,d}x$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Cho số phức $z=-1+5i$. Phần ảo của số phức $\overline{z}$ bằng

$-5$
$5$
$1$
$-1$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Cho số phức $z=a+bi$ ($a,\,b\in\mathbb{R}$). Khẳng định nào sau đây đúng?

$\left|\overline{z}\right|=\sqrt{a^2-b^2}$
$|z|=a^2+b^2$
$|z|=\sqrt{a^2-b^2}$
$\left|\overline{z}\right|=\sqrt{a^2+b^2}$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian $Oxyz$, cho ba điểm $A(2;0;0)$, $B(0;3;0)$ và $C(0;0;5)$. Mặt phẳng $(ABC)$ có phương trình là

$\dfrac{x}{2}+\dfrac{y}{3}+\dfrac{z}{5}=1$
$\dfrac{x}{5}+\dfrac{y}{3}+\dfrac{z}{2}=1$
$\dfrac{x}{2}+\dfrac{y}{3}+\dfrac{z}{5}=0$
$\dfrac{x}{3}+\dfrac{y}{2}+\dfrac{z}{5}=1$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $(P)\colon2x-2y+x+6=0$. Khoảng cách từ gốc tọa độ đến mặt phẳng $(P)$ bằng

$0$
$3$
$6$
$2$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $(\alpha)\colon2x-3y+z-3=0$. Mặt phẳng nào dưới đây song song với mặt phẳng $(\alpha)$?

$(\gamma)\colon2x-3y+z+2=0$
$(Q)\colon2x+3y+z+3=0$
$(P)\colon2x-3y+z-3=0$
$(\beta)\colon x-3y+z-3=0$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
A

Trong không gian $Oxyz$, gọi $M(a;b;c)$ là giao điểm của đường thẳng $d\colon\dfrac{x+1}{2}=\dfrac{y-3}{-1}=\dfrac{z-2}{1}$ và mặt phẳng $(P)\colon2x+3y-4z+4=0$. Tính $T=a+b+c$.

$T=\dfrac{3}{2}$
$T=6$
$T=4$
$T=-\dfrac{5}{2}$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $I(2;0;-2)$ và $A(2;3;2)$. Mặt cầu $(S)$ có tâm $I$ và đi qua điểm $A$ có phương trình

$(x-2)^2+y^2+(z+2)^2=25$
$(x+2)^2+y^2+(z-2)^2=25$
$(x-2)^2+y^2+(z+2)^2=5$
$(x+2)^2+y^2+(z-2)^2=5$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Tập hợp các điểm trên mặt phẳng tọa độ biểu diễn số phức $z$ thỏa mãn điều kiện $|z-i+2|=2$ là

Đường tròn tâm $I(1;-2)$, bán kính $R=2$
Đường tròn tâm $I(-1;2)$, bán kính $R=2$
Đường tròn tâm $I(2;-1)$, bán kính $R=2$
Đường tròn tâm $I(-2;1)$, bán kính $R=2$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $M(-2;1;8)$. Gọi $H$ là hình chiếu vuông góc của $M$ trên mặt phẳng $(Oxy)$. Tọa độ của điểm $H$ là

$H(-2;0;8)$
$H(-2;1;0)$
$H(0;0;8)$
$H(0;1;8)$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
A

Gọi $S$ là diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường $y=\dfrac{3}{x}$ và $y=4-x$. Tính $S$.

$\dfrac{4}{3}$
$\dfrac{4}{3}\pi$
$4-3\ln3$
$3\ln3-\dfrac{10}{3}$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Tính tích phân $I=\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{\tfrac{\pi}{4}}\sin x\mathrm{\,d}x$.

$I=1-\dfrac{\sqrt{2}}{2}$
$I=-1+\dfrac{\sqrt{2}}{2}$
$I=-\dfrac{\sqrt{2}}{2}$
$I=\dfrac{\sqrt{2}}{2}$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
A

Trong không gian $Oxyz$, cho phương trình của hai đường thẳng $d_1\colon\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{-1}=\dfrac{z-1}{1}$ và $d_2\colon\dfrac{x-3}{1}=\dfrac{y}{1}=\dfrac{z}{-2}$. Vị trí tương đối của hai đường thẳng $d_1$ và $d_2$ là

$d_1,\,d_2$ cắt nhau
$d_1,\,d_2$ song song
$d_1,\,d_2$ chéo nhau
$d_1,\,d_2$ trùng nhau
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Giá trị các số thực $a,\,b$ thỏa mãn $2a+(b+1+i)i=1+2i$ (với $i$ là đơn vị ảo) là

$a=\dfrac{1}{2}$, $b=0$
$a=\dfrac{1}{2}$, $b=1$
$a=0$, $b=1$
$a=1$, $b=1$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Tính $\displaystyle\displaystyle\int\mathrm{e}^{2x-5}\mathrm{\,d}x$ ta được kết quả nào sau đây?

$\dfrac{\mathrm{e}^{2x-5}}{-5}+C$
$-5\mathrm{e}^{2x-5}+C$
$\dfrac{\mathrm{e}^{2x-5}}{2}+C$
$2\mathrm{e}^{2x-5}+C$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Gọi $z_1,\,z_2$ là hai nghiệm phân biệt của phương trình $z^2+3z+4=0$ trên tập số phức. Tính giá trị của biểu thức $P=\left|z_1\right|+\left|z_2\right|$.

$P=4\sqrt{2}$
$P=2\sqrt{2}$
$P=4$
$P=2$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Tính tích phân $I=\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{1}\dfrac{x-3}{x+1}\mathrm{\,d}x$.

$I=2-5\ln2$
$I=1-4\ln2$
$I=\dfrac{7}{2}-5\ln3$
$I=4\ln3-1$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Cho số phức $z$ thỏa mãn $(2-i)z+3i+2=0$. Phần thực của số phức $z$ bằng

$-\dfrac{1}{5}$
$-\dfrac{8}{5}$
$\dfrac{8}{5}$
$\dfrac{1}{5}$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian $Oxyz$, đường thẳng đi qua hai điểm $A(3;1;-6)$ và $B(5;3;-2)$ có phương trình tham số là

$\begin{cases}x=5+t\\ y=3+t\\ z=-2+2t\end{cases}$
$\begin{cases}x=3+t\\ y=1+t\\ z=-6-2t\end{cases}$
$\begin{cases}x=6+2t\\ y=4+2t\\ z=-1+4t\end{cases}$
$\begin{cases}x=5+2t\\ y=3+2t\\ z=-2-4t\end{cases}$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $A(2;1;1)$, $B(-1;2;1)$. Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng $AB$ là

$I(-3;1;0)$
$I\left(\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{2};1\right)$
$I\left(-\dfrac{3}{2};-\dfrac{1}{2};0\right)$
$I\left(\dfrac{1}{3};1;\dfrac{2}{3}\right)$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
S

Trong không gian $Oxyz$ cho mặt phẳng $(\alpha)\colon2x+2y-z-6=0$. Gọi mặt phẳng $(\beta)\colon x+y+cz+d=0$ không qua $O$, song song với mặt phẳng $(\alpha)$ và $\mathrm{d}\left((\alpha),(\beta)\right)=2$. Tính $c\cdot d$?

$cd=3$
$cd=0$
$cd=12$
$cd=6$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Tích phân $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{10}x\mathrm{e}^{30x}\mathrm{\,d}x$ bằng

$\dfrac{1}{900}\left(299\mathrm{e}^{300}+1\right)$
$300-900\mathrm{e}^{300}$
$-300+900\mathrm{e}^{300}$
$\dfrac{1}{900}\left(299\mathrm{e}^{300}-1\right)$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Tính diện tích hình phẳng (phần được tô đậm) giới hạn bởi hai đường $y=x^2-4$, $y=x-2$ như hình vẽ bên là

$S=\dfrac{9\pi}{2}$
$S=\dfrac{33}{2}$
$S=\dfrac{9}{2}$
$S=\dfrac{33\pi}{2}$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
A

Trong không gian, cắt vật thể bởi hai mặt phẳng $(P)\colon x=-1$ và $(Q)\colon x=2$. Biết một mặt phẳng tùy ý vuông góc với trục $Ox$ tại điểm có hoành độ $x$ ($-1\leq x\leq2$) cắt theo thiết diện là một hình vuông có cạnh bằng $6-x$. Thể tích của vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng $(P),\,(Q)$ bằng

$\dfrac{33}{2}\pi$
$93\pi$
$\dfrac{33}{2}$
$93$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian $Oxyz$, cho tam giác $ABC$ với $A(2;2;2)$, $B(0;1;1)$ và $C(-1;-2;-3)$. Tính diện tích $S$ của tam giác $ABC$.

$\dfrac{5\sqrt{3}}{2}$
$5\sqrt{2}$
$5\sqrt{3}$
$\dfrac{5\sqrt{2}}{2}$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
A

Cho $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{\tfrac{\pi}{6}}^{\tfrac{\pi}{4}}\cos4x\cos x\mathrm{\,d}x=\dfrac{\sqrt{2}}{a}+\dfrac{b}{c}$ với $a,\,b,\,c$ là các số nguyên, $c< 0$ và $\dfrac{b}{c}$ tối giản. Tổng $a+b+c$ bằng

$-77$
$-17$
$103$
$43$
2 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
A

Trong không gian $Oxyz$, mặt phẳng $(\alpha)$ đi qua hai điểm $A(1;0;0)$, $B(2;2;0)$ và vuông góc với mặt phẳng $(P)\colon x+y+z-2=0$ có phương trình là

$x+y-2z-4=0$
$2x-y-3z-2=0$
$x+y+z-1=0$
$2x-y-z-2=0$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
A

Tính nguyên hàm $\displaystyle\displaystyle\int\dfrac{\left(\ln x+2\right)\mathrm{d}x}{x\ln x}$ bằng cách đặt $t=\ln x$ ta được nguyên hàm nào sau đây?

$\displaystyle\displaystyle\int\dfrac{t\mathrm{\,d}t}{t-2}$
$\displaystyle\displaystyle\int(t+2)\mathrm{\,d}t$
$\displaystyle\displaystyle\int\left(1+\dfrac{2}{t}\right)\mathrm{\,d}t$
$\displaystyle\displaystyle\int\dfrac{(t+2)\mathrm{\,d}t}{t^2}$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
A

Trong không gian $Oxyz$, cho $(S)\colon x^2+y^2+z^2-4x-2y+10z-14=0$. Mặt phẳng $(P)\colon-x+4z+5=0$ cắt mặt cầu $(S)$ theo một đường tròn $(\mathscr{C})$. Tọa độ tâm $H$ của $(\mathscr{C})$ là

$H(1;1;-1)$
$H(-3;1;-2)$
$H(9;1;1)$
$H(-7;1;-3)$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
A

Biết phương trình $z^2+mz+n=0$ ($m,\,n\in\mathbb{R}$) có một nghiệm là $1-3i$. Tính $n+3m$.

$4$
$3$
$16$
$6$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
A

Cho số phức $z=x+iy$ (với $x,\,y\in\mathbb{R}$) thỏa mãn $2z-5i\cdot\overline{z}=-14-7i$. Tính $x+y$.

$1$
$7$
$-1$
$5$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
SS

Cho hàm số $f(x)=ax^3+bx^2-36x+c$ ($a\neq0$, $a,\,b,\,c\in\mathbb{R}$), có hai điểm cực trị là $-6$ và $2$. Gọi $y=g(x)$ là đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số $y=f(x)$. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường $y=f(x)$ và $y=g(x)$ bằng

$160$
$672$
$128$
$64$
2 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
S

Trong không gian $Oxyz$, gọi mặt phẳng $(P)\colon7x+by+cz+d=0$ (với $b,\,c,\,d\in\mathbb{R}$, $c< 0$) đi qua điểm $A(1;3;5)$. Biết mặt phẳng $(P)$ song song với trục $Oy$ và khoảng cách từ gốc tọa độ đến mặt phẳng $(P)$ bằng $3\sqrt{2}$. Tính $T=b+c+d$.

$T=61$
$T=78$
$T=7$
$T=-4$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
SS

Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $M(-2;-2;1)$, $A(1;2;-3)$ và đường thẳng $d\colon\dfrac{x+1}{2}=\dfrac{y-5}{2}=\dfrac{z}{-1}$. Gọi $\overrightarrow{u}=(1;a;b)$ là một vectơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta$ đi qua $M$, $\Delta$ vuông góc với đường thẳng $d$ đồng thời cách điểm $A$ một khoảng nhỏ nhất. Giá trị của $a+2b$ là

$1$
$2$
$3$
$4$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
SS

Gọi $S$ là tập hợp tất cả các số phức $z$ để số phức $w=|z|-\dfrac{1}{z-1}$ có phần ảo bằng $\dfrac{1}{4}$. Biết rằng $\left|z_1-z_2\right|=3$ với $z_1,\,z_2\in S$, giá trị nhỏ nhất của $\left|z_1+2z_2\right|$ bằng

$\sqrt{5}-\sqrt{3}$
$3\sqrt{5}-3$
$2\sqrt{5}-2\sqrt{3}$
$3\sqrt{5}-3\sqrt{2}$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
SS

Cho hàm số $y=f(x)$ là hàm liên tục có tích phân trên $[0;2]$ thỏa điều kiện $f\left(x^2\right)=6x^4+\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{2}xf(x)\mathrm{\,d}x$. Tính $I=\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{2}f(x)\mathrm{\,d}x$.

$I=-8$
$I=-24$
$I=-32$
$I=-6$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự