Cho hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có độ dài cạnh đáy bằng $2$ và độ dài cạnh bên bằng $3$ (tham khảo hình bên).
Khoảng cách từ $S$ đến mặt phẳng $(ABCD)$ bằng
| $\sqrt{7}$ | |
| $1$ | |
| $7$ | |
| $\sqrt{11}$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật và $AD=a$, $AB=2a$. Biết tam giác $SAB$ là tam giác đều và mặt phẳng $(SAB)$ vuông góc với mặt phẳng $(ABCD)$. Tính khoảng cách từ điểm $A$ đến mặt phẳng $(SBD)$.
| $\dfrac{a\sqrt{3}}{4}$ | |
| $\dfrac{a\sqrt{3}}{2}$ | |
| $a\sqrt{3}$ | |
| $\dfrac{a\sqrt{3}}{3}$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật và $AD=a$, $AB=2a$. Biết tam giác $SAB$ là tam giác đều và mặt phẳng $(SAB)$ vuông góc với mặt phẳng $(ABCD)$. Tính khoảng cách từ điểm $A$ đến mặt phẳng $(SBD)$.
| $\dfrac{a\sqrt{3}}{4}$ | |
| $\dfrac{a\sqrt{3}}{2}$ | |
| $a\sqrt{3}$ | |
| $\dfrac{a\sqrt{3}}{3}$ |
Hình lăng trụ $ABC.A'B'C'$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $A$, $AB=a$, $AC=2a$. Hình chiếu vuông góc của $A'$ lên mặt phẳng $(ABC)$ là điểm $I$ thuộc cạnh $BC$. Khoảng cách từ $A$ tới mặt phẳng $(A'BC)$ bằng
| $\dfrac{2}{5}a$ | |
| $\dfrac{\sqrt{3}}{2}a$ | |
| $\dfrac{2a\sqrt{5}}{5}$ | |
| $\dfrac{a\sqrt{5}}{5}$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông và $SA\perp(ABCD)$.

Khẳng định nào sau đây là đúng?
| $BC\perp(SAB)$ | |
| $BC\perp(SBD)$ | |
| $BC\perp(SCD)$ | |
| $BC\perp(SAC)$ |
Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$ có $AB=a$, $BC=2a$ và $AA'=3a$ (tham khảo hình bên).

Khoảng cách giữa hai đường thẳng $BD$ và $A'C'$ bằng
| $a$ | |
| $a\sqrt{2}$ | |
| $2a$ | |
| $3a$ |
Cho khối chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có cạnh đáy bằng $a$, cạnh bên hợp với đáy một góc $60^\circ$. Gọi $M$ là điểm đối xứng với $C$ qua $D$, $N$ là trung điểm $SC$. Mặt phẳng $(BMN)$ chia khối chóp thành hai khối đa diện. Tính thể tích $V$ của khối đa diện chứa đỉnh $C$.
| $V=\dfrac{7\sqrt{6}a^3}{72}$ | |
| $V=\dfrac{7\sqrt{6}a^3}{36}$ | |
| $V=\dfrac{5\sqrt{6}a^3}{36}$ | |
| $V=\dfrac{5\sqrt{6}a^3}{72}$ |
Cho khối chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có cạnh đáy bằng $a$. Biết diện tích tứ giác $ABCD$ bằng ba lần diện tích tam giác $SAB$. Tính thể tích khối chóp đã cho.
| $\dfrac{a^3\sqrt{7}}{18}$ | |
| $\dfrac{a^3\sqrt{7}}{6}$ | |
| $\dfrac{a^3\sqrt{7}}{3}$ | |
| $\dfrac{a^3\sqrt{7}}{12}$ |
Cho khối chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có cạnh đáy bằng $a$. Biết diện tích tứ giác $ABCD$ bằng ba lần diện tích tam giác $SAB$. Tính thể tích khối chóp đã cho.
| $\dfrac{a^3\sqrt{7}}{9}$ | |
| $\dfrac{a^3\sqrt{7}}{6}$ | |
| $\dfrac{a^3\sqrt{7}}{12}$ | |
| $\dfrac{a^3\sqrt{7}}{18}$ |
Cho khối chóp đều $S.ABCD$ có $AC=4a$, hai mặt phẳng $(SAB)$ và $(SCD)$ vuông góc với nhau. Thể tích của khối chóp đã cho bằng
| $\dfrac{16\sqrt{2}}{3}a^3$ | |
| $\dfrac{8\sqrt{2}}{3}a^3$ | |
| $16a^3$ | |
| $\dfrac{16}{3}a^3$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật, $SA\bot (ABCD)$, $AB=a$ và $SB=\sqrt{2}a$. Khoảng cách từ điểm $S$ đến mặt phẳng $(ABCD)$ bằng
| $a$ | |
| $\sqrt{2}a$ | |
| $2a$ | |
| $\sqrt{3}a$ |
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(B\). Biết \(AC=a\), \(BC=\dfrac{a}{2}\), \(SA=\dfrac{a\sqrt{3}}{2}\) và cạnh \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy. Khoảng cách từ \(A\) đến mặt phẳng \((SBC)\) bằng
| \(\dfrac{a\sqrt{6}}{4}\) | |
| \(a\sqrt{6}\) | |
| \(\dfrac{a\sqrt{3}}{2}\) | |
| \(\dfrac{a\sqrt{6}}{2}\) |

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình thang, \(AB=2a\), \(AD=DC=CB=a\), \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy và \(SA=3a\) (như hình minh họa trên). Gọi \(M\) là trung điểm của \(AB\). Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(SB\) và \(DM\) bằng
| \(\dfrac{3a}{4}\) | |
| \(\dfrac{3a}{2}\) | |
| \(\dfrac{3\sqrt{13}a}{13}\) | |
| \(\dfrac{6\sqrt{13}a}{13}\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho tứ diện \(ABCD\) với \(A(1;2;1)\), \(B(2;1;3)\), \(C(3;2;2)\), \(D(1;1;1)\). Độ dài chiều cao \(DH\) của tứ diện bằng
| \(\dfrac{\sqrt{14}}{14}\) | |
| \(\dfrac{3\sqrt{14}}{14}\) | |
| \(\dfrac{3\sqrt{14}}{7}\) | |
| \(\dfrac{4\sqrt{14}}{7}\) |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành tâm $I$ và $SA=SC$, $SB=SD$. Đường thẳng nào sau đây vuông góc với mặt phẳng $(ABCD)$?
| $SI$ | |
| $SA$ | |
| $SB$ | |
| $SC$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy là tam giác vuông tại $B$, $SA$ vuông góc với đáy và $SA=AB$ (tham khảo hình bên).

Góc giữa hai mặt phẳng $(SBC)$ và $(ABC)$ bằng
| $60^{\circ}$ | |
| $30^{\circ}$ | |
| $90^{\circ}$ | |
| $45^{\circ}$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA=SB=SC=AB=AC=10$, $BC=10\sqrt{2}$. Gọi $M$ là trung điểm của $BC$ và $\alpha$ là góc giữa $AM$ và $SB$. Tính $\cos\alpha$.
| $\cos\alpha=\dfrac{1}{3}$ | |
| $\cos\alpha=\dfrac{2}{5}$ | |
| $\cos\alpha=0$ | |
| $\cos\alpha=\dfrac{2}{3}$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có $ABCD$ là hình vuông cạnh $2a$, $SA\perp(ABCD)$ và $2a\sqrt{2}$.
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông, $SA$ vuông góc mặt đáy. Hình chiếu vuông góc của $SB$ lên $(ABCD)$ là
| $CB$ | |
| $DB$ | |
| $AB$ | |
| $SA$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành. Giao tuyến của hai mặt phẳng $(SAB)$ và $(SCD)$ là đường thẳng
| Đi qua điểm $S$ và song song với $AD$ | |
| Đi qua điểm $S$ và song song với $AB$ | |
| Không tồn tại | |
| Đi qua giao điểm $I$ của $AB$ và $CD$ |