Cho khối nón có đỉnh $S$, chiều cao bằng $8$ và thể tích bằng $\dfrac{800\pi}{3}$. Gọi $A$ và $B$ là hai điểm thuộc đường tròn đáy sao cho $AB=12$, khoảng cách từ tâm của đường tròn đáy đến mặt phẳng $(SAB)$ bằng
$8\sqrt{2}$ | |
$\dfrac{24}{5}$ | |
$4\sqrt{2}$ | |
$\dfrac{5}{24}$ |
Cho hình nón $S$ có chiều cao bằng $3a$. Mặt phẳng $\left(P\right)$ đi qua $S$ cắt đường tròn đáy tại hai điểm $A$ và $B$ sao cho $AB=6\sqrt{3}a$. Biết khoảng cách từ tâm của đường tròn đáy đến $\left(P\right)$ bằng $\dfrac{3a\sqrt{2}}{2}$. Thể tích $V$ của khối nón bị giới hạn bởi hình nón đã cho bằng
$V=54\pi a^3$ | |
$V=108\pi a^3$ | |
$V=36\pi a^3$ | |
$V=18\pi a^3$ |
Cho khối nón đỉnh $S$ có bán kính đáy bằng $2\sqrt{3}a$. Gọi $A$ và $B$ là hai điểm thuộc đường tròn đáy sao cho $AB=4a$. Biết khoảng cách từ tâm của đáy đến mặt phẳng $(SAB)$ bằng $2a$, thể tích của khối nón đã cho bằng
$\dfrac{8\sqrt{2}}{3}\pi a^3$ | |
$4\sqrt{6}\pi a^3$ | |
$\dfrac{16\sqrt{3}}{3}\pi a^3$ | |
$8\sqrt{2}\pi a^3$ |
Trong không gian, cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$, $AB=2a$, $AC=3a$. Khi quay tam giác $ABC$ quanh cạnh $AB$ thì đường gấp khúc $ACB$ tạo thành một hình nón. Độ dài đường sinh của hình nón đó là
$a\sqrt{13}$ | |
$a\sqrt{5}$ | |
$2a$ | |
$3a$ |
Cho tam giác $ABC$ vuông tại $B$, có cạnh $AB=4$, $BC=3$. Xoay đường gấp khúc $ABC$ quanh cạnh $AB$, ta được một hình nón có độ dài đường sinh bằng
$4$ | |
$3$ | |
$5$ | |
$6$ |
Trong không gian cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$, $AB=2a$, $AC=3a$. Khi quay tam giác $ABC$ quanh cạnh $AB$ thì đường gấp khúc $ACB$ tạo thành một hình nón. Độ dài đường sinh của hình nón đó là
$a\sqrt{13}$ | |
$a\sqrt{5}$ | |
$2a$ | |
$3a$ |
Cho mặt cầu $\mathscr{S}(O,r)$, biết khoảng cách từ $O$ tới mặt phẳng $(P)$ bằng $\dfrac{r}{3}$. Mặt phẳng $(P)$ cắt mặt cầu theo một đường tròn có bán kính bằng
$\dfrac{2r\sqrt{2}}{3}$ | |
$r\sqrt{3}$ | |
$\dfrac{2r}{3}$ | |
$\dfrac{r\sqrt{3}}{3}$ |
Cho tam giác $OIM$ vuông tại $I$ có $OI=3$ và $IM=4$. Khi quay tam giác $OIM$ quanh cạnh góc vuông $OI$ thì đường gấp khúc $OIM$ tạo thành hình nón có độ dài đường sinh bằng
$7$ | |
$3$ | |
$5$ | |
$4$ |
Cho hình trụ tròn xoay có hai đáy là hai hình tròn $(O,3)$ và $(O',3)$. Biết rằng tồn tại dây cung $AB$ thuộc đường tròn $(O)$ sao cho $\triangle O'AB$ là tam giác đều và mặt phẳng $(O'AB)$ hợp với đáy chứa đường tròn $(O)$ một góc $60^\circ$. Tính diện tích xung quanh $S_{\text{xq}}$ của hình nón có đỉnh $O'$, đáy là hình tròn $(O,3)$.
$S_{\text{xq}}=\dfrac{54\pi\sqrt{7}}{7}$ | |
$S_{\text{xq}}=\dfrac{81\pi\sqrt{7}}{7}$ | |
$S_{\text{xq}}=\dfrac{27\pi\sqrt{7}}{7}$ | |
$S_{\text{xq}}=\dfrac{36\pi\sqrt{7}}{7}$ |
Cho hình nón có bán kính đáy bằng \(a\), chiều cao \(2a\). Độ dài đường sinh của hình nón bằng
\(a\sqrt{3}\) | |
\(2a\sqrt{3}\) | |
\(a\sqrt{5}\) | |
\(4a\) |
Cho hình nón có diện tích xung quanh bằng \(3\pi a^2\) và bán kính đáy bằng \(2a\). Độ dài đường sinh của hình nón đã cho bằng
\(2a\sqrt{2}\) | |
\(3a\) | |
\(2a\) | |
\(\dfrac{3a}{2}\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon(x-1)^2+(y-1)^2+(z-1)^2=25\) có tâm \(I\) và mặt phẳng \((P)\colon x+2y+2z+7=0\). Thể tích của khối nón có đỉnh \(I\) và đáy là giao tuyến của mặt cầu \((S)\) và mặt phẳng \((P)\) bằng
\(12\pi\) | |
\(48\pi\) | |
\(36\pi\) | |
\(24\pi\) |
Cho hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có cạnh đáy bằng $a$ và chiều cao bằng $2a$, diện tích xung quanh của hình nón đỉnh $S$ và đáy là hình tròn nội tiếp $ABCD$ bằng
$\dfrac{\pi a^2\sqrt{17}}{8}$ | |
$\dfrac{\pi a^2\sqrt{15}}{4}$ | |
$\dfrac{\pi a^2\sqrt{17}}{4}$ | |
$\dfrac{\pi a^2\sqrt{17}}{6}$ |
Cho hình nón đỉnh $S$ có đường cao bằng $6$cm, bán kính đáy bằng $10$cm. Trên đường tròn đáy lấy hai điểm $A,\,B$ sao cho $AB=12$cm. Diện tích tam giác $SAB$ bằng bao nhiêu?
$60\text{ cm}^2$ | |
$40\text{ cm}^2$ | |
$48\text{ cm}^2$ | |
$100\text{ cm}^2$ |
Khối nón có chiều cao $h=3$cm và bán kính đáy $r=2$cm thì có thể tích bằng bao nhiêu?
$4\pi\text{ cm}^3$ | |
$16\pi\text{ cm}^3$ | |
$\dfrac{4}{3}\pi\text{ cm}^3$ | |
$4\pi\text{ cm}^2$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật và $AB=3$, $AD=4$. Biết đường thẳng $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy và góc tạo bởi đường thẳng $SC$ và mặt phẳng đáy bằng $45^\circ$. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABCD$.
$\dfrac{5\sqrt{2}}{2}$ | |
$\dfrac{5}{2}$ | |
$\dfrac{2\sqrt{5}}{3}$ | |
$\dfrac{5}{3}$ |
Cho khối nón có diện tích đáy $B=a^2$ và chiều cao $h=3a$. Thể tích của khối nón bằng
$a^3$ | |
$3a^3$ | |
$2a^3$ | |
$4a^3$ |
Một vật rắn gồm một nửa hình cầu, một hình trụ và một hình nón có hình dạng và kích thước như hình bên dưới.
Thể tích của vật rắn đã cho bằng
$120\pi\text{ cm}^3$ | |
$144\pi\text{ cm}^3$ | |
$126\pi\text{ cm}^3$ | |
$111\pi\text{ cm}^3$ |
Cho hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có cạnh đáy là $2a$ và chiều cao là $3a$. Thể tích của khối nón có đỉnh $S$ và đáy là đường tròn nội tiếp tứ giác $ABCD$ bằng
$4\pi a^3$ | |
$\pi a^3$ | |
$3\pi a^3$ | |
$2\pi a^3$ |
Cho hình nón có độ dài đường sinh là $4$ và bán kính là $2$. Diện tích xung quanh hình nón đã cho bằng
$32\pi$ | |
$4\pi$ | |
$16\pi$ | |
$8\pi$ |