Hãy học khi người khác ngủ; lao động khi người khác lười nhác; chuẩn bị khi người khác chơi bời; và có giấc mơ khi người khác chỉ ao ước
Ngân hàng bài tập

Bài tập tương tự

A

Cho khối lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân tại $B$, $AB=a$. Biết khoảng cách từ $A$ đến mặt phẳng $(A'BC)$ bằng $\dfrac{\sqrt{6}}{3}a$, thể tích khối lăng trụ đã cho bằng

$\dfrac{\sqrt{2}}{6}a^3$
$\dfrac{\sqrt{2}}{2}a^3$
$\sqrt{2}a^3$
$\dfrac{\sqrt{2}}{4}a^3$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ có tất cả các cạnh bằng nhau và bằng $a$ (tham khảo hình bên).

Khoảng cách từ điểm $A$ đến mặt phẳng $(BCC'B')$ bằng

$\dfrac{a\sqrt{3}}{4}$
$a$
$\dfrac{a\sqrt{3}}{2}$
$a\sqrt{3}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Cho khối lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân tại $A$, $AB=2a$. Góc giữa đường thẳng $BC'$ và mặt phẳng $(ACC'A')$ bằng $30^\circ$. Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng

$3a^3$
$a^3$
$12\sqrt{2}a^3$
$4\sqrt{2}a^3$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có tất cả các cạnh bằng \(a\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(CC'\) (tham khảo hình vẽ).

Khoảng cách từ \(M\) đến mặt phẳng \(\left(A'BC\right)\) bằng

\(\dfrac{\sqrt{21}a}{14}\)
\(\dfrac{\sqrt{2}a}{2}\)
\(\dfrac{\sqrt{21}a}{7}\)
\(\dfrac{\sqrt{2}a}{4}\)
2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$ có $AB=1$, $BC=2$, $AA'=2$ (tham khảo hình bên).

Khoảng cách giữa hai đường thẳng $AD'$ và $DC'$ bằng

$\sqrt{2}$
$\dfrac{\sqrt{6}}{2}$
$\dfrac{2\sqrt{5}}{5}$
$\dfrac{\sqrt{6}}{3}$
2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Hình lăng trụ $ABC.A'B'C'$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $A$, $AB=a$, $AC=2a$. Hình chiếu vuông góc của $A'$ lên mặt phẳng $(ABC)$ là điểm $I$ thuộc cạnh $BC$. Khoảng cách từ $A$ tới mặt phẳng $(A'BC)$ bằng

$\dfrac{2}{5}a$
$\dfrac{\sqrt{3}}{2}a$
$\dfrac{2a\sqrt{5}}{5}$
$\dfrac{a\sqrt{5}}{5}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho hình lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân tại $A$ với $AC=4a$ và mặt bên $AA'B'B$ là hình vuông. Thể tích của khối lăng trụ $ABC.A'B'C'$ bằng

$\dfrac{a^3}{8}$
$64a^3$
$\dfrac{a^3}{4}$
$32a^3$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho khối lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ có đáy là tam giác đều cạnh $a$ và $AA'=2a$ (minh họa như hình vẽ bên).

Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng

$\sqrt{3}a^3$
$\dfrac{\sqrt{3}a^3}{6}$
$\dfrac{\sqrt{3}a^3}{3}$
$\dfrac{\sqrt{3}a^3}{2}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$ có $AB=a$, $BC=2a$ và $AA'=3a$ (tham khảo hình bên).

Khoảng cách giữa hai đường thẳng $BD$ và $A'C'$ bằng

$a$
$a\sqrt{2}$
$2a$
$3a$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Cho hình lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $B$, $AC=2$, $AB=\sqrt{3}$ và $AA'=1$ (tham khảo hình bên).

Góc giữa hai mặt phẳng $(ABC')$ và $(ABC)$ bằng

$30^\circ$
$45^\circ$
$90^\circ$
$60^\circ$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho hình lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ có tất cả các cạnh bằng nhau (tham khảo hình bên).

Góc giữa hai đường thẳng $AA'$ và $BC'$ bằng

$30^\circ$
$90^\circ$
$45^\circ$
$60^\circ$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Hình lăng trụ đứng tam giác có bao nhiêu mặt là hình chữ nhật?

$3$
$1$
$5$
$2$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
A

Các kích thước của một bể bơi được cho trên hình vẽ (mặt nước có dạng hình chữ nhật).

Hãy tính xem bể bơi chứa được bao nhiêu mét khối nước khi nó đầy ắp nước?

$1000$m$^3$
$640$m$^3$
$570$m$^3$
$500$m$^3$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Tính thể tích của khối gỗ có hình dạng dưới đây

$328$cm$^3$
$456$cm$^3$
$584$cm$^3$
$712$cm$^3$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Cho hình lăng trụ đứng \(ABCD.A'B'C'D'\) có đáy là hình thoi cạnh \(a\), \(BD=a\sqrt{3}\), \(AA'=4a\) (minh họa như hình trên). Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng

\(2\sqrt{3}a^3\)
\(4\sqrt{3}a^3\)
\(\dfrac{2\sqrt{3}a^3}{3}\)
\(\dfrac{4\sqrt{3}a^3}{3}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật và $AD=a$, $AB=2a$. Biết tam giác $SAB$ là tam giác đều và mặt phẳng $(SAB)$ vuông góc với mặt phẳng $(ABCD)$. Tính khoảng cách từ điểm $A$ đến mặt phẳng $(SBD)$.

$\dfrac{a\sqrt{3}}{4}$
$\dfrac{a\sqrt{3}}{2}$
$a\sqrt{3}$
$\dfrac{a\sqrt{3}}{3}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy là tam giác vuông cân tại $B$, $AB=2a$ và $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy. Khoảng cách từ $C$ đến mặt phẳng $(SAB)$ bằng

$\sqrt2a$
$2a$
$a$
$2\sqrt2a$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
A

Trong không gian \(Oxyz\), cho \(A(1;2;3)\), \(B(-2;4;4)\), \(C(4;0;5)\). Gọi \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\). \(M\) là điểm nằm trên mặt phẳng \((Oxy)\) sao cho độ dài đoạn thẳng \(GM\) ngắn nhất. Tính độ dài đoạn thẳng \(GM\).

\(GM=4\)
\(GM=\sqrt{5}\)
\(GM=1\)
\(GM=\sqrt{2}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự

Cho hình chóp \(S.ABC\) có ba cạnh \(AS,\,AB,\,AC\) đôi một vuông góc và có độ dài bằng \(a\sqrt{2}\).

  1. Tính thể tích khối chóp
  2. Tính khoảng cách từ điểm \(A\) đến mặt phẳng \((SBC)\).
3 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Cho hình chóp đều $S.ABCD$ có chiều cao $a$, $AC=2a$ (tham khảo hình bên).

Khoảng cách từ $B$ đến mặt phẳng $(SCD)$ bằng

$\dfrac{\sqrt{3}}{3}a$
$\sqrt{2}a$
$\dfrac{2\sqrt{3}}{3}a$
$\dfrac{\sqrt{2}}{2}a$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự