Học từ ngày hôm qua, sống ngày hôm nay, hi vọng cho ngày mai. Điều quan trọng nhất là không ngừng đặt câu hỏi
Ngân hàng bài tập

Bài tập tương tự

B

Trong không gian $Oxyz$, cho các điểm $A(-1;2;3)$, $B(6;-5;8)$. Tìm tọa độ $M$ để gốc tọa độ $O$ là trọng tâm tam giác $MAB$.

$(7;-7;5)$
$(5;-3;11)$
$\left(\dfrac{5}{2};\dfrac{-3}{2};\dfrac{11}{2}\right)$
$(-5;3;-11)$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong không gian $Oxyz$, cho tam giác $ABC$ biết $C(1;1;1)$ và trọng tâm $G(2;5;8)$. Tìm tọa độ các đỉnh $A$ và $B$ biết $A$ thuộc mặt phẳng $(Oxy)$ và $B$ thuộc trục $Oz$.

$A(3;9;0)$ và $B(0;0;15)$
$A(6;15;0)$ và $B(0;0;24)$
$A(7;16;0)$ và $B(0;0;25)$
$A(5;14;0)$ và $B(0;0;23)$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $M(3;1;4)$, $N(0;2;-1)$. Tọa độ trọng tâm của tam giác $OMN$ là

$(-3;1;-5)$
$(1;1;1)$
$(-1;-1;-1)$
$(3;3;3)$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Trong mặt không gian \(Oxyz\), cho tam giác \(ABC\) với \(A\left(-2;1;-3\right)\), \(B\left(5;3;-4\right)\), \(C\left(6;-7;1\right)\). Tọa độ trọng tâm \(G\) của tam giác là

\(G\left(6;-7;1\right)\)
\(G\left(3;-1;-2\right)\)
\(G\left(3;1;-2\right)\)
\(G\left(-3;1;2\right)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho ba điểm \(A(-5;0;2)\), \(B(3;1;-1)\), \(C(0;0;7)\). Tìm tọa độ điểm \(M\) sao cho \(A\) là trọng tâm của tam giác \(MBC\).

\(M\left(\dfrac{2}{3};\dfrac{1}{3};\dfrac{8}{3}\right)\)
\(M(-18;-1;0)\)
\(M(2;1;8)\)
\(M(-12;-3;-10)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
SS

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho ba điểm \(A(0;-2;-1)\), \(B(-2;-4;3)\), \(C(1;3;-1)\). Tìm điểm \(M\in(Oxy)\) sao cho \(\left|\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB}+3\overrightarrow{MC}\right|\) đạt giá trị nhỏ nhất.

\(\left(-\dfrac{1}{5};\dfrac{3}{5};0\right)\)
\(\left(\dfrac{1}{5};\dfrac{3}{5};0\right)\)
\(\left(\dfrac{3}{5};\dfrac{4}{5};0\right)\)
\(\left(\dfrac{1}{5};-\dfrac{3}{5};0\right)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian \(Oxyz\), cho tam giác \(ABC\) có \(A(1;3;5)\), \(B(2;0;1)\) và \(G(1;4;2)\) là trọng tâm. Tìm tọa độ điểm \(C\).

\(C(0;0;9)\)
\(C\left(\dfrac{4}{3};\dfrac{7}{3};\dfrac{8}{3}\right)\)
\(C(0;-9;0)\)
\(C(0;9;0)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian \(Oxyz\), cho tam giác \(ABC\) với \(A(1;3;4)\), \(B(2;-1;0)\), \(C(3;1;2)\). Tìm tọa độ trọng tâm \(G\) của tam giác \(ABC\).

\(G(2;1;2)\)
\(G(6;3;6)\)
\(G\left(3;\dfrac{3}{2};3\right)\)
\(G(2;-1;2)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A(1;2;-2)$. Gọi $(P)$ là mặt phẳng chứa trục $Ox$ sao cho khoảng cách từ $A$ đến $(P)$ lớn nhất. Phương trình của $(P)$ là

$2y+z=0$
$2y-z=0$
$y+z=0$
$y-z=0$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
SS

Trong không gian $Oxyz$, cho ba điểm $A(0;0;-1)$, $B(-1;1;0)$, $C(1;0;1)$. Tìm điểm $M$ sao cho $3MA^2+2MB^2-MC^2$ đạt giá trị nhỏ nhất.

$M\left(-\dfrac{3}{4};\dfrac{1}{2};2\right)$
$M\left(-\dfrac{3}{4};\dfrac{3}{2};-1\right)$
$M\left(\dfrac{3}{4};\dfrac{1}{2};-1\right)$
$M\left(-\dfrac{3}{4};\dfrac{1}{2};-1\right)$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
S

Trong không gian \(Oxyz\) cho mặt cầu \(\left(S\right)\colon x^2+y^2+z^2-6x+4y-2z+5=0\) và mặt phẳng \(\left(P\right)\colon x+2y+2z+11=0\). Tìm điểm \(M\) trên mặt cầu \(\left(S\right)\) sao cho khoảng cách từ \(M\) đến \(\left(P\right)\) là ngắn nhất.

\(M\left(0;0;1\right)\)
\(M\left(2;-4;-1\right)\)
\(M\left(4;0;3\right)\)
\(M\left(0;-1;0\right)\)
2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
SS

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left(S\right)\colon\left(x-2\right)^2+\left(y-1\right)^2+\left(z-1\right)^2=9\) và \(M\left(x_0;y_0;z_0\right)\in\left(S\right)\) sao cho \(A=x_0+2y_0+2z_0\) đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó \(x_0+y_0+z_0\) bằng

\(2\)
\(-1\)
\(-2\)
\(1\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm \(A\left(3;-4;0\right)\), \(B\left(0;2;4\right)\), \(C\left(4;2;1\right)\). Tìm tọa độ điểm \(D\) thuộc trục \(Ox\) sao cho \(AD=BC\).

\(\left[\begin{array}{l}D\left(0;0;0\right)\\ D\left(6;0;0\right)\end{array}\right.\)
\(D\left(0;-6;0\right)\)
\(\left[\begin{array}{l}D\left(0;0;0\right)\\ D\left(-6;0;0\right)\end{array}\right.\)
\(D\left(6;0;0\right)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2-2y-2z-1=0\) và mặt phẳng \((P)\colon2x+2y-2z+15=0\). Tính khoảng cách ngắn nhất giữa điểm \(M\in(S)\) và điểm \(N\in(P)\).

\(\dfrac{3\sqrt{3}}{2}\)
\(\dfrac{3\sqrt{2}}{3}\)
\(\dfrac{3}{2}\)
\(\dfrac{2}{3}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian \(Oxyz\), cho tứ diện \(ABCD\) có \(A(1;0;2)\), \(B(-2;1;3)\), \(C(3;2;4)\) và \(D(6;9;-5)\). Tọa độ trọng tâm của tứ diện là

\((2;3;1)\)
\((2;3;-1)\)
\((-2;3;1)\)
\((2;-3;1)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong không gian \(Oxyz\), cho tam giác \(ABC\) biết \(A(2;4;-3)\) và trọng tâm \(G(2;1;0)\). Khi đó vectơ \(\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}\) có tọa độ là

\((0;-9;9)\)
\((0;-4;4)\)
\((0;4;-4)\)
\((0;9;-9)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(2;-4;3)\) và \(B(2;2;9)\). Trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) có tọa độ là

\((0;3;3)\)
\((4;-2;12)\)
\((2;-1;6)\)
\(\left(0;\dfrac{3}{2};\dfrac{3}{2}\right)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(-1;1;0)\) và \(B(1;3;2)\). Gọi \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\). Tọa độ của \(I\) là

\((0;4;2)\)
\((2;2;2)\)
\((-2;-2;-2)\)
\((0;2;1)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(1;-3;2)\) và \(B(3;-1;4)\). Tìm tọa độ trung điểm \(I\) của đoạn thẳng \(AB\).

\(I(2;2;2)\)
\(I(2;-2;3)\)
\(I(1;1;1)\)
\(I(4;-4;6)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm \(A(1;2;3)\), \(B(-3;0;1)\) và \(C(5;-8;8)\). Tìm tọa độ trọng tâm \(G\) của tam giác \(ABC\).

\(G(3;-6;12)\)
\(G(-1;2;-4)\)
\(G(1;-2;-4)\)
\(G(1;-2;4)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự