Ngân hàng bài tập

Toán học

C

Cho hàm số \(f(x)\)  liên tục trên đoạn \([a;b]\) và \(F(x)\) là một nguyên hàm của \(f(x)\) trên đoạn \([a;b]\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

\(\displaystyle\int\limits_a^b f(x)\mathrm{\,d}x=F(a)-F(b)\)
\(\displaystyle\int\limits_a^b f(x)\mathrm{\,d}x=f(b)-f(a)\)
\(\displaystyle\int\limits_a^b f(x)\mathrm{\,d}x=f(a)-f(b)\)
\(\displaystyle\int\limits_a^b f(x)\mathrm{\,d}x=F(b)-F(a)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Biết \(F(x)\) là một nguyên hàm của \(f(x)\) trên đoạn \([-2;3]\), \(\displaystyle\int\limits_{-2}^3f(x)\mathrm{\,d}x=12\) và \(F(3)=7\). Tính \(F(-2)\). 

\(F(-2)=19\)
\(F(-2)=2\)
\(F(-2)=5\)
\(F(-2)=-5\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên đoạn \([a;b]\) và \(a< c< b\). Mệnh đề nào dưới đây sai?

\(\displaystyle\int\limits_a^b f(x)\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_a^c f(x)\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_b^c f(x)\mathrm{\,d}x\)
\(\displaystyle\int\limits_a^c f(x)\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_c^b f(x)\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_a^b f(x)\mathrm{\,d}x\)
\(\displaystyle\int\limits_a^b f(x)\mathrm{\,d}x=-\displaystyle\int\limits_b^a f(x)\mathrm{\,d}x\)
\(\displaystyle\int\limits_a^b f(x)\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_b^a f(x)\mathrm{\,d}x=0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho hai hàm số \(f(x)\) và \(g(x)\) liên tục trên đoạn \([a;b]\). Mệnh đề nào dưới đây sai?

\(\displaystyle\int\limits_a^b[f(x)-g(x)]\mathrm{\,d}x = \displaystyle\int\limits_a^b f(x)\mathrm{\,d}x - \displaystyle\int\limits_a^b g(x)\mathrm{\,d}x\)
\(\displaystyle\int\limits_a^b kf(x)\mathrm{\,d}x =k \displaystyle\int\limits_a^b f(x)\mathrm{\,d}x\) với \(k\) là hằng số
\(\displaystyle\int\limits_a^b [f(x)\cdot {g(x)}]\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_a^b f(x)\mathrm{\,d}x \cdot {\displaystyle\int\limits_a^b g(x)\mathrm{\,d}x}\)
\(\displaystyle\int\limits_a^b [f(x)+g(x)]\mathrm{\,d}x = \displaystyle\int\limits_a^b f(x)\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_a^b g(x)\mathrm{\,d}x\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho \(\displaystyle\int\limits_a^b f(x)\mathrm{\,d}x=-3\) và \(\displaystyle\int\limits_a^b g(x)\mathrm{\,d}x=4\). Tính \(I=\displaystyle\int\limits_a^b [4f(x)-3g(x)]\mathrm{\,d}x\).

\(I=25\)
\(I=-24\)
\(I=24\)
\(I=0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho \(\displaystyle\int\limits_{-1}^2f(x)\mathrm{\,d}x=5\) và \(\displaystyle\int\limits_0^2f(x)\mathrm{\,d}x=2\). Tính \(I=\displaystyle\int\limits_{-1}^0f(x)\mathrm{\,d}x\).

\(I=7\)
\(I=-3\)
\(I=3\)
\(I=1\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Tính \(I=\displaystyle\int\limits_0^2(2x-x^3)\mathrm{\,d}x\).

\(I=0\)
\(I=10\)
\(I=-4\)
\(I=-10\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho \(\displaystyle\int\limits_{-1}^5f(x)\mathrm{\,d}x=9\). Tính \(I=\displaystyle\int\limits_0^2f(3x-1)\mathrm{\,d}x\).

\(I=26\)
\(I=9\)
\(I=3\)
\(I=27\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Tính \(I=\displaystyle\int\limits_0^{\tfrac{\pi}{3}}\sin{2x}\mathrm{\,d}x\).

\(I=-\dfrac{1}{4}\)
\(I=0,019\)
\(I=-\dfrac{3}{4}\)
\(I=\dfrac{3}{4}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Biết \(\displaystyle\int\limits_{\ln2}^{\ln5}(x+1)\mathrm{e}^x \mathrm{\,d}x=a\ln5+b\ln2\), với \(a,\,b\) là các số nguyên. Tính \(T=3a-2b\).

\(T=19\)
\(T=-4\)
\(T=11\)
\(T=-16\)
2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho hình phẳng \(D\) giới hạn bởi đồ thị hai hàm số  \(y=f(x),\,y=g(x)\) liên tục trên đoạn \([a;b]\) và hai đường thẳng \(x=a,\,x=b\). Diện tích \(S\) của hình phẳng \(D\) là

\(S=\displaystyle\int\limits_a^b[f(x)+g(x)]\mathrm{\,d}x\)
\(S=\displaystyle\int\limits_a^b |f(x)-g(x)|\mathrm{\,d}x\)
\(S=\displaystyle\int\limits_a^b[f(x)-g(x)]\mathrm{\,d}x\)
\(S=\displaystyle\int\limits_a^b[g(x)-f(x)]\mathrm{\,d}x\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho hình phẳng \(H\) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=f(x)\) trục \(Ox\) và đường thẳng \(x=-1\) (phần gạch sọc như hình trên). Gọi \(S\) là diện tích của hình phẳng \(H\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

\(S=\displaystyle\int\limits_{-1}^0|f(x)|\mathrm{\,d}x-\displaystyle\int\limits_0^2|f(x)|\mathrm{\,d}x\)
\(S=\displaystyle\int\limits_{-1}^2f(x)\mathrm{\,d}x\)
\(S=\displaystyle\int\limits_{-1}^0f(x)\mathrm{\,d}x-\displaystyle\int\limits_0^2f(x)\mathrm{\,d}x\)
\(S=\displaystyle\int\limits_{-1}^0f(x)\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_0^2f(x)\mathrm{\,d}x\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=3^x\), trục \(Ox\) và hai đường thẳng \(x=-1\), \(x=2\).

\(S=\dfrac{26}{3}\)
\(S=12\)
\(S=\dfrac{12}{\ln3}\)
\(S=\dfrac{26}{3\ln3}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=x^2+x\) và đường thẳng \(y=-x+3\).

\(S=-\dfrac{32}{3}\)
\(S=\dfrac{16}{3}\)
\(S=16\)
\(S=\dfrac{32}{3}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho hình phẳng \(H\) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên đoạn \([a;b]\), trục \(Ox\) và hai đường thẳng \(x=a,\,x=b\). Thể tích \(V\) của khối tròn xoay được tạo thành khi quay \(H\) quanh trục \(Ox\) là

\(V=\pi\displaystyle\int\limits_a^b f(x)\mathrm{\,d}x\)
\(V=\displaystyle\int\limits_a^b|f(x)|\mathrm{\,d}x\)
\(V=\pi\displaystyle\int\limits_a^b f^2(x)\mathrm{\,d}x\)
\(V=\displaystyle\int\limits_a^b f^2(x)\mathrm{\,d}x\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho hình phẳng \(D\) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=2x^2+3x\), trục \(Ox\) và hai đường thẳng \(x=0,\,x=1\). Tính thể tích \(V\) của khối tròn xoay được tạo thành khi quay \(D\) quanh trục \(Ox\).

\(V=\dfrac{13}{6}\)
\(V=\dfrac{13\pi}{6}\)
\(V=\dfrac{34\pi}{5}\)
\(V=\dfrac{34}{5}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Tìm phần thực và phần ảo của số phức \(z=2-3i\).

Phần thực là \(2\) và phần ảo là \(3\)
Phần thực là \(2\) và phần ảo là \(-3\)
Phần thực là \(2\) và phần ảo là \(3i\)
Phần thực là \(2\) và phần ảo là \(-3i\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trên mặt phẳng tọa độ, tìm tọa độ của điểm \(M\) biểu diễn số phức \(z=5-i\).

\(M(5;0)\)
\(M(5;-1)\)
\(M(0;-5)\)
\(M(5;1)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho số phức \(z=(2m-1)+(m^2-4)i\), \(m\in\mathbb{R}\). Tìm \(m\) để số phức \(z\) là số thuần ảo.

\(m=2,\,m=-2\)
\(m=2\)
\(m=-\dfrac{1}{2}\)
\(m=\dfrac{1}{2}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho hai số phức \(z_1=3+2i\) và \(z_2=1-5i\). Tìm phần thực và phần ảo của số phức \(z_1+z_2\).

Phần thực là \(4\) và phần ảo là \(3\)
Phần thực là \(4\) và phần ảo là \(-3i\)
Phần thực là \(4\) và phần ảo là \(3i\)
Phần thực là \(4\) và phần ảo là \(-3\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho hai số phức \(z_1=-4+\sqrt{2}i\) và \(z_2=1-\sqrt{3}i\). Tìm phần ảo của số phức \(z_1-z_2\).

Phần ảo là \(\sqrt{5}\)
Phần ảo là \(\sqrt{2}-\sqrt{3}\)
Phần ảo là \(\sqrt{2}+\sqrt{3}\)
Phần ảo là \(-5\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho hai số phức \(z_1=\dfrac{1}{2}-2i\) và \(z_2=4-i\). Tính môđun của số phức \(z=z_1\cdot z_2\).

\(|z|=\dfrac{\sqrt{34}}{2}\)
\(|z|=\dfrac{289}{4}\)
\(|z|=\dfrac{17}{2}\)
\(|z|=-\dfrac{17}{2}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Tính môđun của số phức $$z=\dfrac{\left(-2-3i\right)\left(-1+2i\right)}{2+i}.$$

\(|z|=\sqrt{13}\)
\(|z|=\sqrt{5}\)
\(|z|=13\)
\(|z|=5\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Tìm phần thực và phần ảo của số phức $$z=\dfrac{6-3i}{2+5i}.$$

Phần thực là \(-\dfrac{3}{29}\) và phần ảo là \(-\dfrac{36}{29}\)
Phần thực là \(-\dfrac{3}{29}\) và phần ảo là \(-\dfrac{36}{29}i\)
Phần thực là \(\dfrac{1}{7}\) và phần ảo là \(\dfrac{12}{7}\)
Phần thực là \(\dfrac{1}{7}\) và phần ảo là \(\dfrac{12}{7}i\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Tìm số phức liên hợp của số phức $$z=(11-3i)+(5+2i)(1-i).$$

\(\overline{z}=14+6i\)
\(\overline{z}=18+6i\)
\(\overline{z}=18-6i\)
\(\overline{z}=14-6i\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Tìm số phức \(z\) thỏa mãn $$(3-5i)z+(2+3i)=-4i.$$

\(z=\dfrac{2}{17}-\dfrac{8}{17}i\)
\(z=\dfrac{29}{34}-\dfrac{31}{34}i\)
\(z=\dfrac{1}{17}-\dfrac{21}{17}i\)
\(z=-\dfrac{1}{34}-\dfrac{13}{34}i\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Tìm số phức \(z\) thỏa mãn $$z-1+4i=2i\overline{z}.$$

\(z=\dfrac{9}{5}-\dfrac{2}{5}i\)
\(z=-\dfrac{9}{5}+\dfrac{2}{5}i\)
\(z=\dfrac{7}{3}+\dfrac{2}{3}i\)
\(z=-\dfrac{7}{3}-\dfrac{2}{3}i\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trên mặt phẳng tọa độ, tìm tập hợp điểm biểu diễn các số phức \(z\) thỏa mãn điều kiện \(|z-2+3i|=4\).

Đường tròn tâm \(I(2;-3)\) và bán kính \(R=4\)
Đường tròn tâm \(I(-2;3)\) và bán kính \(R=16\)
Đường tròn tâm \(I(-2;3)\) và bán kính \(R=4\)
Đường tròn tâm \(I(2;-3)\) và bán kính \(R=16\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Tìm một căn bậc hai của \(-8\).

\(-2\sqrt{2}i\)
\(-2\sqrt{2}\)
\(2\sqrt{2}\)
\(2\sqrt{-2}i\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Tìm nghiệm phức có phần ảo âm của phương trình $$z^2-4z+13=0.$$

\(z=-2-3i\)
\(z=2-3i\)
\(z=-2+3i\)
\(z=2+3i\)
2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Kí hiệu \(z_0\) là nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình \(2z^2-6z+15=0\). Trên mặt phẳng tọa độ, tìm tọa độ của điểm \(M\) biểu diễn số phức \(z_0\).

\(M\left(-\dfrac{3}{2};\dfrac{\sqrt{21}}{2}i\right)\)
\(M\left(-\dfrac{3}{2};\dfrac{\sqrt{21}}{2}\right)\)
\(M\left(\dfrac{3}{2};\dfrac{\sqrt{21}}{2}\right)\)
\(M\left(\dfrac{3}{2};\dfrac{\sqrt{21}}{2}i\right)\)
2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Tìm tập nghiệm \(S\) của phương trình \(z^4-7z^2-18=0\) trên tập số phức.

\(S=\left\{-2;9\right\}\)
\(S=\left\{-\sqrt{2};\sqrt{2};-3i;3i\right\}\)
\(S=\left\{-4i;4i;-81;81\right\}\)
\(S=\left\{-3;3;-\sqrt{2}i;\sqrt{2}i\right\}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho ba điểm \(A(-5;0;2)\), \(B(3;1;-1)\), \(C(0;0;7)\). Tìm tọa độ điểm \(M\) sao cho \(A\) là trọng tâm của tam giác \(MBC\).

\(M\left(\dfrac{2}{3};\dfrac{1}{3};\dfrac{8}{3}\right)\)
\(M(-18;-1;0)\)
\(M(2;1;8)\)
\(M(-12;-3;-10)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\overrightarrow{a}=(1;-2;5)\) và \(\overrightarrow{b}=(-2;4;2)\). Tìm tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{a}-\overrightarrow{b}\).

\(\overrightarrow{a}-\overrightarrow{b}=(3;-2;3)\)
\(\overrightarrow{a}-\overrightarrow{b}=(3;-6;3)\)
\(\overrightarrow{a}-\overrightarrow{b}=(-3;6;-3)\)
\(\overrightarrow{a}-\overrightarrow{b}=(1;-2;1)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho ba vectơ \(\overrightarrow{a}=(1;2;-2)\), \(\overrightarrow{b}=(-4;0;1)\) và \(\overrightarrow{c}=(0;3;3)\). Tính \(\left(\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b}\right)\cdot\overrightarrow{c}\).

\(\left(\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b}\right)\cdot{\overrightarrow{c}}=3\)
\(\left(\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b}\right)\cdot{\overrightarrow{c}}=9\)
\(\left(\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b}\right)\cdot{\overrightarrow{c}}=0\)
\(\left(\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b}\right)\cdot{\overrightarrow{c}}=-10\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon(x-7)^2+(y+3)^2+z^2=16\). Tìm tọa độ tâm \(I\) và bán kính \(R\) của mặt cầu \((S)\).

\(I(-7;3;0)\) và \(R=4\)
\(I(7;-3;0)\) và \(R=4\)
\(I(-7;3;0)\) và \(R=16\)
\(I(7;-3;0)\) và \(R=16\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt cầu có tâm \(I(1;-3;-2)\) và đi qua điểm \(A(-5;0;2)\)?

\((x+1)^2+(y-3)^2+(z-2)^2=61\)
\((x+5)^2+y^2+(z-2)^2=61\)
\((x-5)^2+y^2+(z+2)^2=61\)
\((x-1)^2+(y+3)^2+(z+2)^2=61\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt phẳng \((P)\colon2x-5y-8=0\). Tìm tọa độ một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \((P)\).

\(\overrightarrow{n}=(2;-5;-8)\)
\(\overrightarrow{n}=(2;-5;0)\)
\(\overrightarrow{n}=(2;0;-5)\)
\(\overrightarrow{n}=(-1;-2;0)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt phẳng đi qua điểm \(M(5;2;-1)\) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}=(1;1;-2)\)?

\(x+y-2z+9=0\)
\(x+y-2z-9=0\)
\(5x+2y-z+9=0\)
\(5x+2y-z-9=0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho ba điểm \(A(2;1;-1)\), \(B(-1;0;4)\) và \(C(0;-2;-1)\). Phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt phẳng đi qua điểm \(A\) và vuông góc với đường thẳng \(BC\)?

\(x-2y-5z-5=0\)
\(x-2y-5z+5=0\)
\(x-2y-5z-2=0\)
\(2x+y-z-5=0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt phẳng đi qua điểm \(M(1;-2;0)\) và song song với mặt phẳng \((P)\colon x-y+3z-6=0\)?

\(x-y+3z-1=0\)
\(x-y+3z+1=0\)
\(x-y+3z-3=0\)
\(x-y+3z+3=0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt cầu có tâm \(I(3;-1;0)\) và tiếp xúc với mặt phẳng \((P)\colon x+2y-2z-10=0\)?

\((x-3)^2+(y+1)^2+z^2=9\)
\((x-3)^2+(y+1)^2+z^2=\dfrac{1}{9}\)
\((x+3)^2+(y-1)^2+z^2=9\)
\((x+3)^2+(y-1)^2+z^2=\dfrac{1}{9}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho đường thẳng \(\Delta\colon\begin{cases}x=3\\y=2+2t\\z=1-3t\end{cases}\). Tìm tọa độ điểm \(M\) thuộc đường thẳng \(\Delta\).

\(M(0;2;-3)\)
\(M(3;2;2)\)
\(M(3;4;2)\)
\(M(3;0;4)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho đường thẳng \(\Delta\colon\begin{cases}x=2+t\\y=3-t\\z=1\end{cases}\). Tìm tọa độ một vectơ chỉ phương của \(\Delta\).

\(\overrightarrow{u}=(1;-1;0)\)
\(\overrightarrow{u}=(1;-1;1)\)
\(\overrightarrow{u}=(2;3;1)\)
\(\overrightarrow{u}=(2;3;0)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), phương trình nào dưới đây là phương trình của đường thẳng đi qua điểm \(M(2;-2;2)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{u}=(3;1;1)\)?

\(\begin{cases}x=1+3t\\y=-1+t\\z=1+t\end{cases}\)
\(\begin{cases}x=2+3t\\y=-2+t\\z=2+t\end{cases}\)
\(\begin{cases}x=3+t\\y=1-t\\z=1+t\end{cases}\)
\(\begin{cases}x=3+2t\\y=1-2t\\z=1+2t\end{cases}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), phương trình nào dưới đây là phương trình của đường thẳng đi qua hai điểm \(A(1;1;2)\) và \(B(6;11;-3)\)?

\(\dfrac{x-5}{1}=\dfrac{y-10}{2}=\dfrac{z+5}{2}\)
\(\dfrac{x+5}{1}=\dfrac{y+10}{2}=\dfrac{z-5}{2}\)
\(\dfrac{x-1}{1}=\dfrac{y-1}{2}=\dfrac{z-2}{-1}\)
\(\dfrac{x+1}{1}=\dfrac{y+1}{2}=\dfrac{z+2}{-1}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), phương trình nào dưới đây là phương trình của đường thẳng đi qua điểm \(M(0;4;1)\) và vuông góc với mặt phẳng \((P)\colon2x-2y-z=0\)?

\(\begin{cases}x=-2\\y=2+4t\\z=1+t\end{cases}\)
\(\begin{cases}x=2\\y=-2+4t\\z=-1+t\end{cases}\)
\(\begin{cases}x=t\\y=4-t\\z=1-2t\end{cases}\)
\(\begin{cases}x=2t\\y=4-2t\\z=1-t\end{cases}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai đường thẳng \(\Delta\colon\dfrac{x}{1}=\dfrac{y+2}{2}=\dfrac{z-3}{-1}\) và \(\Delta'\colon\begin{cases}x=5-t\\y=-2t\\z=3+t\end{cases}\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

\(\Delta\) song song với \(\Delta'\)
\(\Delta\) trùng với \(\Delta'\)
\(\Delta\) vuông góc với \(\Delta'\)
\(\Delta\) và \(\Delta'\) chéo nhau
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho đường thẳng \(\Delta\colon\dfrac{x+4}{2}=\dfrac{y+2}{1}=\dfrac{z-3}{3}\) và mặt phẳng \((P)\colon4x+2y+(m-1)z+13=0\). Tìm giá trị của \(m\) để \((P)\) vuông góc với \(\Delta\).

\(m=-7\)
\(m=7\)
\(m=-\dfrac{7}{3}\)
\(m=\dfrac{7}{3}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt phẳng \((P)\colon4x-3y+z-13=0\) và điểm \(M(5;-5;4)\). Tìm tọa độ điểm \(M'\) đối xứng với \(M\) qua mặt phẳng \((P)\).

\(M'(7;-9;10)\)
\(M'(1;-2;3)\)
\(M'(5;-5;4)\)
\(M'(-3;1;2)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự