Nếu ta không gieo trồng tri thức khi còn trẻ, nó sẽ không cho ta bóng râm khi ta về già
Ngân hàng bài tập

Toán học

C

Số nào trong các số phức sau là số thực?

$\left(\sqrt{3}+2i\right)-\left(\sqrt{3}-2i\right)$
$\left(5-2i\right)+\left(\sqrt{5}-2i\right)$
$\left(1+2i\right)+\left(-1+2i\right)$
$\left(3+2i\right)+\left(3-2i\right)$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Điểm nào trong hình vẽ bên là điểm biểu diễn số phức $z=-1+2i$?

$N$
$P$
$M$
$Q$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Diện tích $S$ của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số $y=f_1(x)$, $y=f_2(x)$ liên tục trên đoạn $[a;b]$ và hai đường thẳng $x=a$, $x=b$ ($a< b$) được tính theo công thức

$S=\left|\displaystyle\displaystyle\int\limits_{a}^{b}\left[f_1(x)-f_2(x)\right]\mathrm{\,d}x\right|$
$S=\displaystyle\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f_1(x)\mathrm{\,d}x-\displaystyle\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f_2(x)\mathrm{\,d}x$
$S=\displaystyle\displaystyle\int\limits_{a}^{b}\left[f_1(x)-f_2(x)\right]\mathrm{\,d}x$
$S=\displaystyle\displaystyle\int\limits_{a}^{b}\left|f_1(x)-f_2(x)\right|\mathrm{\,d}x$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian $Oxyz$, vectơ $\overrightarrow{u}=(1;2;-5)$ là vectơ chỉ phương của đường thẳng nào sau đây?

$\begin{cases}x=t\\ y=-2t\\ z=3-5t\end{cases}$
$\begin{cases}x=1+2t\\ y=2+4t\\ z=-5+6t\end{cases}$
$\begin{cases}x=5+t\\ y=-1+2t\\ z=5t\end{cases}$
$\begin{cases}x=6-t\\ y=-1-2t\\ z=5t\end{cases}$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $(P)\colon2x-z+1=0$. Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$ là

$\overrightarrow{n}=(2;-1;0)$
$\overrightarrow{n}=(2;-1;1)$
$\overrightarrow{n}=(2;0;-1)$
$\overrightarrow{n}=(2;0;1)$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Số phức liên hợp của số phức $z$ với $z=(1+i)(3-2i)+\dfrac{1}{3+i}$ là

$\dfrac{53}{10}-\dfrac{9}{10}i$
$\dfrac{13}{10}+\dfrac{9}{10}i$
$\dfrac{13}{10}-\dfrac{9}{10}i$
$\dfrac{53}{10}+\dfrac{9}{10}i$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian $Oxyz$, mặt cầu $(S)\colon(x-1)^2+(y-2)^2+(z+3)^2=4$ có bán kính bằng

$2$
$\sqrt{2}$
$4$
$16$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Tìm họ nguyên hàm của hàm số $f(x)=\mathrm{e}^{2021x}$.

$\displaystyle\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x=\mathrm{e}^{2021x}+C$
$\displaystyle\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x=\mathrm{e}^{2021x}\cdot\ln2021+C$
$\displaystyle\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x=2021\cdot\mathrm{e}^{2021x}+C$
$\displaystyle\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x=\dfrac{1}{2021}\cdot\mathrm{e}^{2021x}+C$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Tìm họ nguyên hàm của hàm số $f(x)=\dfrac{1}{3x+1}$.

$\ln|3x+1|+C$
$\dfrac{1}{3}\ln|3x+1|+C$
$\ln(3x+1)+C$
$\dfrac{1}{3}\ln(3x+1)+C$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Tích phân $I=\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{2}\mathrm{\,d}x$ bằng

$2$
$0$
$1$
$4$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A(1;2;3)$. Hình chiếu vuông góc của điểm $A$ lên mặt phẳng $(Oxy)$ là điểm

$P(1;0;0)$
$Q(0;2;0)$
$M(0;0;3)$
$N(1;2;0)$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Cho hình phẳng $\left(\mathscr{D}\right)$ giới hạn bởi đồ thị hàm số $y=\sqrt{x}$, hai đường thẳng $x=1$, $x=2$ và trục hoành. Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay $\left(\mathscr{D}\right)$ quanh trục hoành.

$3\pi$
$\dfrac{3}{2}$
$\dfrac{2\pi}{3}$
$\dfrac{3\pi}{2}$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian $Oxyz$, mặt cầu $(S)\colon x^2+y^2+z^2-4x+2y-6z+4=0$ có bán kính bằng

$\sqrt{53}$
$4\sqrt{2}$
$3\sqrt{7}$
$\sqrt{10}$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Cho $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{3}f(x)\mathrm{\,d}x=2$ và $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{3}g(x)\mathrm{\,d}x=3$. Tính giá trị của tích phân $L=\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{3}\left[2f(x)-g(x)\right]\mathrm{\,d}x$.

$-4$
$4$
$-1$
$1$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
A

Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A(2;-1;1)$. Phương trình mặt phẳng $\left(\alpha\right)$ qua các hình chiếu của điểm $A$ trên các trục tọa độ là

$\dfrac{x}{2}+\dfrac{y}{-1}+\dfrac{z}{1}=-1$
$\dfrac{x}{2}+\dfrac{y}{-1}+\dfrac{z}{1}=0$
$\dfrac{x}{2}+\dfrac{y}{-1}+\dfrac{z}{1}=1$
$\dfrac{x}{2}+\dfrac{y}{1}+\dfrac{z}{1}=1$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Gọi $S$ là diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường $y=\dfrac{\ln x}{x^2}$, $y=0$, $x=1$, $x=\mathrm{e}$. Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

$S=\pi\displaystyle\displaystyle\int\limits_{1}^{\mathrm{e}}\dfrac{\ln x}{x^2}\mathrm{\,d}x$
$S=\displaystyle\displaystyle\int\limits_{1}^{\mathrm{e}}\dfrac{\ln x}{x^2}\mathrm{\,d}x$
$S=\displaystyle\displaystyle\int\limits_{1}^{\mathrm{e}}\left(\dfrac{\ln x}{x^2}\right)^2\mathrm{\,d}x$
$S=\pi\displaystyle\displaystyle\int\limits_{1}^{\mathrm{e}}\left(\dfrac{\ln x}{x^2}\right)^2\mathrm{\,d}x$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Cho hàm số $f(x)=-x^2+3$ và hàm số $g(x)=x^2-2x-1$ có đồ thị như hình vẽ.

Tích phân $I=\displaystyle\displaystyle\int\limits_{-1}^{2}\left|f(x)-g(x)\right|\mathrm{\,d}x$ bằng với tích phân nào dưới đây?

$I=\displaystyle\displaystyle\int\limits_{-1}^{2}\left[f(x)-g(x)\right]\mathrm{\,d}x$
$I=\displaystyle\displaystyle\int\limits_{-1}^{2}\left[g(x)-f(x)\right]\mathrm{\,d}x$
$I=\displaystyle\displaystyle\int\limits_{-1}^{2}\left[\left|f(x)\right|-\left|g(x)\right|\right]\mathrm{\,d}x$
$I=\displaystyle\displaystyle\int\limits_{-1}^{2}\left[f(x)+g(x)\right]\mathrm{\,d}x$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Cho số phức $z=6+7i$. Số phức liên hợp của $z$ có điểm biểu diễn là điểm nào sau đây?

$N(-6;7)$
$M(6;-7)$
$Q(6;7)$
$P(-6;-7)$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
A

Kết quả của $I=\displaystyle\displaystyle\int x\mathrm{e}^x\mathrm{\,d}x$ là

$I=x\mathrm{e}^x-\mathrm{e}^x+C$
$I=\dfrac{x^2}{2}\mathrm{e}^x+C$
$I=\dfrac{x^2}{2}\mathrm{e}^x+\mathrm{e}^x+C$
$I=x\mathrm{e}^x+\mathrm{e}^x+C$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
A

Họ nguyên hàm của hàm số $f(x)=3x\left(x-\mathrm{e}^x\right)$ là

$x^3+(3x-1)\mathrm{e}^x+C$
$x^3-3(x-1)\mathrm{e}^x+C$
$x^3+3(x-1)\mathrm{e}^x+C$
$x^3-(3x+1)\mathrm{e}^x+C$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Gọi $z_1,\,z_2$ là các nghiệm phức của phương trình $z^2+2z+5=0$. Tính $M=\left|z_1\right|^2+\left|z_2\right|^2$.

$M=4\sqrt{5}$
$M=2\sqrt{34}$
$M=12$
$M=10$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian $Oxyz$, tọa độ giao điểm của trục hoành với mặt phẳng $(P)\colon x-2y+z-2=0$ là

$(-2;0;0)$
$(2;0;0)$
$(0;-1;0)$
$(0;0;2)$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Biết $F(x)$ là một nguyên hàm của hàm số $f(x)=\sin2x$ và $F\left(\dfrac{\pi}{4}\right)=1$. Tính $F\left(\dfrac{\pi}{6}\right)$.

$F\left(\dfrac{\pi}{6}\right)=0$
$F\left(\dfrac{\pi}{6}\right)=\dfrac{3}{4}$
$F\left(\dfrac{\pi}{6}\right)=\dfrac{1}{2}$
$F\left(\dfrac{\pi}{6}\right)=\dfrac{5}{4}$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
A

Tích phân $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{1}\dfrac{1}{\sqrt{x+1}}\mathrm{\,d}x=a+b\sqrt{2}$ với $a,\,b\in\mathbb{Q}$. Khi đó $a-b$ bằng

$4$
$-4$
$1$
$-1$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Biết $F(x)$ là một nguyên hàm của $f(x)=\dfrac{1}{x-1}$ và $F(2)=1$. Tính $F(3)$.

$F(3)=\dfrac{7}{4}$
$F(3)=\ln2+1$
$F(3)=\dfrac{1}{2}$
$F(3)=\ln2-1$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Cho số phức $z=a+bi$ ($a,\,b\in\mathbb{R}$). Dưới đây có bao nhiêu mệnh đề đúng?

  1. Môđun của $z$ là một số thực dương.
  2. $z^2=|z|^2$.
  3. $\left|\overline{z}\right|=\left|iz\right|=|z|$.
  4. Điểm $M(-a;b)$ biểu diễn số phức $\overline{z}$.
$4$
$1$
$3$
$2$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Cho hàm số $f(x)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ thỏa $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{6}f(x)\mathrm{\,d}x=7$, $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{3}^{10}f(x)\mathrm{\,d}x=8$, $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{3}^{6}f(x)\mathrm{\,d}x=9$. Giá trị của $I=\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{10}f(x)\mathrm{\,d}x$ bằng

$8$
$6$
$7$
$5$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
S

Có bao nhiêu số phức $z$ có phần thực bằng $2$ và $|z+1-2i|=3$?

$0$
$1$
$3$
$2$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian $Oxyz$, mặt cầu $(S)$ có tâm $I(-1;2;1)$ và tiếp xúc với mặt phẳng $(P)\colon x-2y-2z-2=0$ có phương trình là

$(S)\colon(x-1)^2+(y+2)^2+(z+1)^2=9$
$(S)\colon(x+1)^2+(y-2)^2+(z-1)^2=3$
$(S)\colon(x+1)^2+(y-2)^2+(z-1)^2=9$
$(S)\colon(x-1)^2+(y+2)^2+(z+1)^2=3$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Cho hàm số $f(x)=x^4-5x^2+4$. Gọi $S$ là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y=f(x)$ và trục hoành. Mệnh đề nào sau đây là sai?

$S=2\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{2}\left|f(x)\right|\mathrm{\,d}x$
$S=2\left|\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{2}f(x)\mathrm{\,d}x\right|$
$S=2\left|\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{1}f(x)\mathrm{\,d}x\right|+2\left|\displaystyle\displaystyle\int\limits_{1}^{2}f(x)\mathrm{\,d}x\right|$
$S=\displaystyle\displaystyle\int\limits_{-2}^{2}\left|f(x)\right|\mathrm{\,d}x$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Diện tích $S$ của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số $y=-2x^3+x^2+x+5$ và $y=x^2-x+5$ bằng

$S=\pi$
$S=\dfrac{1}{2}$
$S=0$
$S=1$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
A

Giả sử một vật từ trạng thái nghỉ khi $t=0$ (s) chuyển động thẳng với vận tốc $v(t)=t(5-t)$ (m/s). Tìm quãng đường vật đi được khi nó dừng lại.

$\dfrac{15}{4}$ m
$5$ m
$25$ m
$\dfrac{125}{6}$ m
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
A

Biết $\displaystyle\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x=3x\cos(2x-5)+C$. Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

$\displaystyle\displaystyle\int f(3x)\mathrm{\,d}x=9x\cos(6x-5)+C$
$\displaystyle\displaystyle\int f(3x)\mathrm{\,d}x=9x\cos(2x-5)+C$
$\displaystyle\displaystyle\int f(3x)\mathrm{\,d}x=3x\cos(2x-5)+C$
$\displaystyle\displaystyle\int f(3x)\mathrm{\,d}x=3x\cos(6x-5)+C$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
S

Trong mặt phẳng $Oxy$, tìm tập hợp các điểm biểu diễn số phức $z$ thỏa mãn $\left|z-(2-3i)\right|\leq2$.

Một đường thẳng
Một đường tròn
Một hình tròn
Một đường elip
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
A

Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A(2;0;0)$ và đường thẳng $BC$ có phương trình là $\begin{cases} x=-t\\ y=3+t\\ z=1+t \end{cases}$. Tìm hình chiếu vuông góc của điểm $A$ lên đường thẳng $BC$.

$(2;1;1)$
$(2;-1;-1)$
$(-2;1;-1)$
$(2;1;-1)$
2 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
S

Cho số phức $z$ thỏa điều kiện $|z|=10$ và $w=(6+8i)\cdot\overline{z}+(1-2i)^2$. Tập hợp điểm biểu diễn cho số phức $w$ là đường tròn có tâm là

$I(-3;-4)$
$I(3;4)$
$I(6;8)$
$I(1;-2)$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
A

Tính $I=\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{a}\dfrac{x^3+x}{\sqrt{x^2+1}}\mathrm{\,d}x$.

$I=\left(a^2+1\right)\sqrt{a^2+1}+1$
$I=\left(a^2+1\right)\sqrt{a^2+1}-1$
$I=\dfrac{1}{3}\left[\left(a^2+1\right)\sqrt{a^2+1}-1\right]$
$I=\dfrac{1}{3}\left[\left(a^2+1\right)\sqrt{a^2+1}+1\right]$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
S

Trong không gian $Oxyz$, gọi $(P)$ là mặt phẳng chứa trục $Oy$ và tạo với mặt phẳng $y+z+1=0$ một góc $60^\circ$. Phương trình mặt phẳng $(P)$ là

$\left[\begin{array}{l}x-y=0\\ x+y=0\end{array}\right.$
$\left[\begin{array}{l}x-z=0\\ x+z=0\end{array}\right.$
$\left[\begin{array}{l}x-z-1=0\\ x-z=0\end{array}\right.$
$\left[\begin{array}{l}x-2z=0\\ x+z=0\end{array}\right.$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
A

Cho hàm số $f(x)$ xác định trên $\mathbb{R}\setminus\{1;4\}$ có $f'(x)=\dfrac{2x-5}{x^2-5x+4}$ thỏa mãn $f(3)=1$. Giá trị $f(2)$ bằng

$1$
$-1+3\ln2$
$1+3\ln2$
$1-\ln2$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
S

Cho số phức $z=a+bi$ ($a,\,b\in\mathbb{R}$) thỏa mãn $z+3+i-|z|i=0$. Tính $S=a+b$.

$-1$
$-3$
$0$
$1$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
S

Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $(P)\colon2x-y-2z+1=0$ và hai điểm $A(1;-1;4)$, $B(3;-3;2)$. Gọi $K$ là giao điểm của đường thẳng $AB$ với mặt phẳng $(P)$. Tính tỉ số $t=\dfrac{KA}{KB}$.

$t=1$
$t=2$
$t=\dfrac{3}{2}$
$t=\dfrac{2}{3}$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
S

Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A(1;2;-1)$, đường thẳng $d\colon\dfrac{x-1}{2}=\dfrac{y+1}{1}=\dfrac{z-2}{-1}$ và mặt phẳng $(P)\colon x+y+2z+1=0$. Gọi $\Delta$ là đường thẳng qua $A$, vuông góc và cắt đường thẳng $d$. Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng $\Delta$ và mặt phẳng $(P)$.

$(0;3;-2)$
$(6;-7;0)$
$(3;-2;-1)$
$(-3;8;-3)$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
SS

Trong không gian $Oxyz$, cho ba điểm $A(0;0;-1)$, $B(-1;1;0)$, $C(1;0;1)$. Tìm điểm $M$ sao cho $3MA^2+2MB^2-MC^2$ đạt giá trị nhỏ nhất.

$M\left(-\dfrac{3}{4};\dfrac{1}{2};2\right)$
$M\left(-\dfrac{3}{4};\dfrac{3}{2};-1\right)$
$M\left(\dfrac{3}{4};\dfrac{1}{2};-1\right)$
$M\left(-\dfrac{3}{4};\dfrac{1}{2};-1\right)$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
S

Cho hàm số $f(x)$ thỏa mãn $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{1}(x+1)f'(x)\mathrm{\,d}x=10$ và $2f(1)-f(0)=2$. Tính $I=\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{1}f(x)\mathrm{\,d}x$.

$I=-12$
$I=8$
$I=12$
$I=-8$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
S

Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $(P)$ chứa điểm $H(1;2;2)$ và cắt tia $Ox$, $Oy$, $Oz$ lần lượt tại $A,\,B,\,C$ sao cho $H$ là trực tâm của tam giác $ABC$. Phương trình mặt phẳng $(P)$ là

$2x+y+z-2=0$
$x+2y-2z-9=0$
$x+2y+2z-9=0$
$2x+y+z-6=0$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
SS

Xét các số phức $z_1=x-2+(y+2)i$ và $z_2=x+yi$, với $x,\,y\in\mathbb{R}$, biết $\left|z_1\right|=1$. Số phức $z_2$ có môđun lớn nhất có phần ảo là

$-5$
$-\left(2+\dfrac{\sqrt{2}}{2}\right)$
$2-\dfrac{\sqrt{2}}{2}$
$3$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
SS

Cho hàm số $y=f(x)$ liên tục trên khoảng $(0;+\infty)$. Biết $f(1)=1$ và $f(x)=xf'(x)+\ln x$, $\forall x\in(0;+\infty)$. Giá trị của $f(\mathrm{e})$ bằng

$\mathrm{e}$
$\dfrac{1}{\mathrm{e}}$
$1$
$2$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
S

Trong không gian $Oxyz$, cho tam giác $ABC$ có $A(1;1;1)$, $B(4;-3;1)$ và $C(1;1;2)$. Đường phân giác của góc $A$ có phương trình là

$\begin{cases}x=1+3t\\ y=1+4t\\ z=1+5t\end{cases}$
$\begin{cases}x=4+3t\\ y=-3+4t\\ z=6+5t\end{cases}$
$\begin{cases}x=1+3t\\ y=1-4t\\ z=1-5t\end{cases}$
$\begin{cases}x=4+3t\\ y=-3-4t\\ z=6+5t\end{cases}$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
SS

Trong không gian $Oxyz$, xét mặt phẳng $(P)$ đi qua điểm $A(2;1;3)$ đồng thời cắt các tia $Ox$, $Oy$, $Oz$ lần lượt tại $M,\,N,\,P$ sao cho tứ diện $OMNP$ có thể tích nhỏ nhất. Giao điểm của đường thẳng $d\colon\begin{cases} x=2+t\\ y=1-t\\ z=4+t \end{cases}$ với $(P)$ có tọa độ là

$(4;-1;6)$
$(4;6;1)$
$(-4;6;-1)$
$(4;1;6)$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
SS

Cho hàm số $y=x^4-4x^2+m$. Tìm $m$ để đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại $4$ điểm phân biệt sao cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị với trục hoành có diện tích phần phía trên trục hoành bằng diện tích phần phía dưới trục hoành. Khi đó $m=\dfrac{a}{b}$ với $\dfrac{a}{b}$ là phân số tối giản. Tính $a+2b$.

$37$
$38$
$0$
$29$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự