Nghiệm của phương trình $\log_2(3x-2)=0$ là
$x=2$ | |
$x=\dfrac{5}{3}$ | |
$x=\dfrac{4}{3}$ | |
$x=1$ |
Một khối trụ có khoảng cách giữa hai đáy, độ dài đường sinh và bán kính đường tròn đáy lần lượt là $h$, $\ell$, $r$. Khi đó công thức tính diện tích toàn phần của khối trụ là
$S_{\text{tp}}=\pi r(\ell+r)$ | |
$S_{\text{tp}}=2\pi r(\ell+r)$ | |
$S_{\text{tp}}=2\pi r(\ell+2r)$ | |
$S_{\text{tp}}=\pi r(2\ell+r)$ |
Đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y=\dfrac{3x-4}{x-1}$ là
$x=3$ | |
$y=1$ | |
$x=1$ | |
$y=3$ |
Với $a>0$ và $a\neq1$, khi đó $\log_a\sqrt[7]{a}$ bằng
$-\dfrac{1}{7}$ | |
$\dfrac{1}{7}$ | |
$-7$ | |
$7$ |
Khối nón có chiều cao $h=3$cm và bán kính đáy $r=2$cm thì có thể tích bằng bao nhiêu?
$4\pi\text{ cm}^3$ | |
$16\pi\text{ cm}^3$ | |
$\dfrac{4}{3}\pi\text{ cm}^3$ | |
$4\pi\text{ cm}^2$ |
Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên như sau:
Số điểm cực tiểu của hàm số đã cho là
$0$ | |
$3$ | |
$2$ | |
$1$ |
Cho hàm số $y=f(x)$ có đồ thị là đường cong như hình vẽ.
Tọa độ giao điểm của đồ thị đã cho và trục tung là
$(4;0)$ | |
$(0;4)$ | |
$(0;3)$ | |
$(3;0)$ |
Cho hàm số $y=f(x)$ liên tục và có bảng biến thiên trên đoạn $[-1;3]$ như hình vẽ.
Khẳng định nào sau đây đúng?
$\max\limits_{[-1;3]}f(x)=f(0)$ | |
$\max\limits_{[-1;3]}f(x)=f(3)$ | |
$\max\limits_{[-1;3]}f(x)=f(-1)$ | |
$\max\limits_{[-1;3]}f(x)=f(2)$ |
Cho hàm số $y=f(x)$ có đồ thị như hình vẽ.
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
$(-1;1)$ | |
$(-2;0)$ | |
$(-2;-1)$ | |
$(0;2)$ |
Với $m,\,n$ là hai số thực bất kỳ, $a$ là số thực dương tùy ý. Khẳng định nào sau đây sai?
$a^{m\cdot n}=\big(a^n\big)^m$ | |
$a^{m-n}=\dfrac{a^m}{a^n}$ | |
$a^{m+n}=a^m+a^n$ | |
$a^{m\cdot n}=\big(a^m\big)^n$ |
Đạo hàm của hàm số $y=x^{2023}$ là
$y'=2023x^{2023}$ | |
$y'=2022x^{2023}$ | |
$y'=2023x^{2022}$ | |
$y'=\dfrac{1}{2023}x^{2022}$ |
Cho khối lập phương có cạnh bằng $2a$. Thể tích của khối lập phương đã cho bằng
$\dfrac{8}{3}a^3$ | |
$8a^3$ | |
$4a^3$ | |
$\dfrac{4}{3}a^3$ |
Cho khối lăng trụ có đáy là hình vuông cạnh $a$ và chiều cao bằng $4a$. Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
$\dfrac{16}{3}a^3$ | |
$16a^3$ | |
$4a^3$ | |
$\dfrac{4}{3}a^3$ |
Rút gọn biểu thức $Q=b^{\tfrac{5}{3}}:\sqrt{b^2}$, $b>0$.
$Q=b$ | |
$Q=b^{\tfrac{1}{3}}$ | |
$Q=b^2$ | |
$Q=\sqrt{b^4}$ |
Cho hàm số $y=f(x)$ là hàm đa thức bậc ba và có đồ thị như hình vẽ.
Khẳng định nào sau đây là sai?
Hàm số đồng biến trên $(1;+\infty)$ | |
Hàm số đồng biến trên $(-\infty;-1)\cup(1;+\infty)$ | |
Hàm số đồng biến trên $(-\infty;-1)$ | |
Hàm số nghịch biến trên $(-1;1)$ |
Cho khối tứ diện $ABCD$. Hai điểm $M,\,N$ lần lượt là trung điểm của $BC$ và $BD$. Mặt phẳng $(AMN)$ chia khối tứ diện $ABCD$ thành
Một khối tứ diện và một khối chóp tứ giác | |
Hai khối chóp tứ giác | |
Hai khối tứ diện | |
Hai khối tứ diện và một khối chóp tứ giác |
Đồ thị hàm số nào sau đây có đúng $1$ đường tiệm cận ngang?
$y=\dfrac{\sqrt{2-x^2}}{x+3}$ | |
$y=\dfrac{4x-3}{x^2-2x}$ | |
$y=\dfrac{\sqrt{x^2+1}}{5x-3}$ | |
$y=\dfrac{x^2-x}{x+1}$ |
Tổng số đỉnh, số cạnh và số mặt của một hình bát diện đều là
$24$ | |
$52$ | |
$20$ | |
$26$ |
Giá trị nhỏ nhất của hàm số $f(x)=x^4-10x^2+2$ trên đoạn $[-1;2]$ bằng
$-1$ | |
$2$ | |
$-23$ | |
$-22$ |
Tập xác định của hàm số $y=x^{\sqrt{2}-1}$ là
$\big(-\infty;\sqrt{2}\big)$ | |
$\mathbb{R}\setminus\{0\}$ | |
$\mathbb{R}$ | |
$(0;+\infty)$ |
Cho hàm số $f(x)=\ln\big(x^2+1\big)$. Giá trị $f'(2)$ bằng
$\dfrac{4}{5}$ | |
$\dfrac{4}{3\ln2}$ | |
$\dfrac{4}{2\ln5}$ | |
$2$ |
Tập nghiệm của phương trình $\log_2(x-1)+2\log_4(3x+7)=5$ là
$S=\left\{\dfrac{13}{3}\right\}$ | |
$S=\big\{3\big\}$ | |
$S=\big\{-3\big\}$ | |
$S=\left\{3;-\dfrac{13}{3}\right\}$ |
Một khối chóp có thể tích $V=15\text{ cm}^3$ và chiều cao $h=3$m. Hỏi diện tích đáy của khối chóp đó là bao nhiêu?
$15$m | |
$5\text{ m}^2$ | |
$5$m | |
$15\text{ m}^2$ |
Hàm số nào dưới đây có bảng biến thiên như hình bên?
$y=-x^3+3x+1$ | |
$y=\dfrac{x-1}{x+1}$ | |
$y=\dfrac{x+1}{x-1}$ | |
$y=x^4-x^2+1$ |
Hàm số $y=x^3-6x^2+1$ nghịch biến trên khoảng
$(-1;+\infty)$ | |
$(1;5)$ | |
$(-\infty;1)$ | |
$(0;4)$ |
Nếu $\log_8p=m$ và $\log_{p^3}3=n$ thì giá trị của tích $m\cdot n$ bằng
$9\log_23$ | |
$\dfrac{1}{9}\log_23$ | |
$9\log_32$ | |
$\dfrac{1}{9}\log_32$ |
Cho khối chóp tứ giác đều có chiều cao bằng $6$ và thể tích bằng $8$. Độ dài cạnh đáy bằng
$3$ | |
$\dfrac{2}{\sqrt{3}}$ | |
$4$ | |
$2$ |
Tìm tập xác định của hàm số $y=\log_{2023}\big(3x-x^2\big)$.
$\mathscr{D}=(0;+\infty)$ | |
$\mathscr{D}=(-\infty;0)\cup(3;+\infty)$ | |
$\mathscr{D}=\mathbb{R}$ | |
$\mathscr{D}=(0;3)$ |
Giá trị cực tiểu của hàm số $y=x^4-4x^2+3$ là
$y_{\text{CT}}=0$ | |
$y_{\text{CT}}=3$ | |
$y_{\text{CT}}=\sqrt{2}$ | |
$y_{\text{CT}}=-1$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình vuông cạnh $a$, $SA\perp(ABCD)$ và $SA=2a$. Thể tích của khối tứ diện $SBCD$ là
$\dfrac{a^3}{3}$ | |
$\dfrac{a^3}{4}$ | |
$\dfrac{a^3}{6}$ | |
$\dfrac{a^3}{8}$ |
Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của một trong bốn hàm số dưới đây.
Hãy xác định hàm số đó.
$y=-x^4-4x^2+1$ | |
$y=x^3-3x+1$ | |
$y=-x^3+3x-1$ | |
$y=x^3+3x+1$ |
Kí hiệu $M$ và $m$ lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số $y=x^2+\sqrt{4-x^2}$. Khi đó $M+m$ bằng
$\dfrac{25}{4}$ | |
$\dfrac{15}{4}$ | |
$4$ | |
$\dfrac{1}{4}$ |
Hàm số $y=\dfrac{1}{3}x^3-mx^2+\big(m^2-m-1\big)x+m^3$ đạt cực đại tại điểm $x=1$ thì giá trị của tham số $m$ bằng
$\left[\begin{array}{l}m=0\\ m=3\end{array}\right.$ | |
$m=0$ | |
$m=-3$ | |
$m=3$ |
Cho hàm số bậc bốn $y=f(x)$ có đồ thị là đường cong như hình vẽ bên dưới.
Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của tham số $m$ để phương trình $f(x)=m$ có bốn nghiệm thực phân biệt?
$3$ | |
$2$ | |
$4$ | |
$5$ |
Cho $\log3=a$ và $\log5=b$. Tính $\log_61125$ theo $a$ và $b$.
$\dfrac{3a+2b}{a+1-b}$ | |
$\dfrac{3a-2b}{a+1+b}$ | |
$\dfrac{2a+3b}{a+1-b}$ | |
$\dfrac{3a+2b}{a-1+b}$ |
Một người gửi vào ngân hàng $100$ triệu với lãi suất $0,5$% một tháng, sau mỗi tháng lãi suất được nhập vào vốn. Hỏi sau một năm người đó rút tiền (cả vốn và lãi) thì tổng số tiền người đó nhận được là bao nhiêu?
$100\cdot(1+12\cdot0,005)^{12}$ triệu đồng | |
$100\cdot1,005$ triệu đồng | |
$100\cdot1,005^{12}$ triệu đồng | |
$100\cdot1,05^{12}$ triệu đồng |
Cho hình nón đỉnh $S$ có đường cao bằng $6$cm, bán kính đáy bằng $10$cm. Trên đường tròn đáy lấy hai điểm $A,\,B$ sao cho $AB=12$cm. Diện tích tam giác $SAB$ bằng bao nhiêu?
$60\text{ cm}^2$ | |
$40\text{ cm}^2$ | |
$48\text{ cm}^2$ | |
$100\text{ cm}^2$ |
Cho hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có cạnh đáy bằng $a$ và chiều cao bằng $2a$, diện tích xung quanh của hình nón đỉnh $S$ và đáy là hình tròn nội tiếp $ABCD$ bằng
$\dfrac{\pi a^2\sqrt{17}}{8}$ | |
$\dfrac{\pi a^2\sqrt{15}}{4}$ | |
$\dfrac{\pi a^2\sqrt{17}}{4}$ | |
$\dfrac{\pi a^2\sqrt{17}}{6}$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành và có thể tích bằng $1$. Trên cạnh $SC$ lấy điểm $E$ sao cho $SE=2EC$. Tính thể tích $V$ của khối tứ diện $SEBD$.
$V=\dfrac{1}{12}$ | |
$V=\dfrac{1}{3}$ | |
$V=\dfrac{1}{6}$ | |
$V=\dfrac{2}{3}$ |
Cho hàm số $y=\dfrac{ax+b}{cx+d}$ có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên.
Kết luận nào sau đây đúng?
$ad>0$, $bc< 0$ | |
$ad< 0$, $bc>0$ | |
$ad< 0$, $bc< 0$ | |
$ad>0$, $bc>0$ |
Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số $m$ để hàm số $y=\dfrac{3}{4}x^4-(m-1)x^2-\dfrac{1}{4x^4}$ đồng biến trên khoảng $(0;+\infty)$?
$4$ | |
$2$ | |
$1$ | |
$3$ |
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để hàm số $y=\ln\big(x^2-2x+m+1\big)$ có tập xác định là $\mathbb{R}$.
$m=0$ | |
$m< -1$ hoặc $m>0$ | |
$m>0$ | |
$0< m< 3$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $A$, $\widehat{ABC}=30^\circ$. Tam giác $SBC$ là tam giác đều cạnh $a$ và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Thể tích khối chóp $S.ABC$ là
$\dfrac{3a^3}{16}$ | |
$\dfrac{a^3}{16}$ | |
$\dfrac{a^3\sqrt{3}}{16}$ | |
$\dfrac{3\sqrt{3}a^3}{16}$ |
Phương trình $3^{2x}-(m+1)3^x+m=0$ có đúng một nghiệm khi
$m=0$ | |
$m>0$ | |
$m>0$, $m\neq1$ | |
$m=1$ hoặc $m\leq0$ |
Cho hàm số $f(x)=ax^3+cx+d$ ($a\neq0$) có $\min\limits_{x\in(0;+\infty)}f(x)=f(2)$. Tìm giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn $[-3;1]$.
$24a+d$ | |
$d-16a$ | |
$8a-d$ | |
$d+16a$ |
Cho khối chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có cạnh đáy bằng $a$, cạnh bên hợp với đáy một góc $60^\circ$. Gọi $M$ là điểm đối xứng với $C$ qua $D$, $N$ là trung điểm $SC$. Mặt phẳng $(BMN)$ chia khối chóp thành hai khối đa diện. Tính thể tích $V$ của khối đa diện chứa đỉnh $C$.
$V=\dfrac{7\sqrt{6}a^3}{72}$ | |
$V=\dfrac{7\sqrt{6}a^3}{36}$ | |
$V=\dfrac{5\sqrt{6}a^3}{36}$ | |
$V=\dfrac{5\sqrt{6}a^3}{72}$ |
Cho hàm số $y=f(x)$ có đạo hàm trên $\mathbb{R}$ và có bảng xét dấu $f'(x)$ như sau:
Hỏi hàm số $y=f\big(x^2-2x\big)$ có bao nhiêu điểm cực tiểu?
$1$ | |
$3$ | |
$2$ | |
$4$ |