Hình lăng trụ tam giác có bao nhiêu mặt?
| $6$ | |
| $3$ | |
| $9$ | |
| $5$ |
Hình lăng trụ đứng tam giác có bao nhiêu mặt là hình chữ nhật?
| $3$ | |
| $1$ | |
| $5$ | |
| $2$ |
Cho khối lăng trụ có đáy là hình vuông cạnh $a$ và chiều cao bằng $4a$. Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
| $\dfrac{16}{3}a^3$ | |
| $16a^3$ | |
| $4a^3$ | |
| $\dfrac{4}{3}a^3$ |
Cho hình lăng trụ đều $ABC.A'B'C'$ có $AB=a$, $AA'=a\sqrt{3}$. Tính góc tạo bởi đường thẳng $AC'$ và mặt phẳng $(ABC)$.
| $60^\circ$ | |
| $45^\circ$ | |
| $30^\circ$ | |
| $75^\circ$ |
Cho hình lăng trụ tam giác đều $ABC.A'B'C'$ có $AB=a$, $AA'=2a$. Một khối trụ có hai đáy là hai đường tròn ngoại tiếp hai tam giác $ABC$, $A'B'C'$. Thể tích của khối trụ đó bằng
| $\dfrac{4\pi a^3}{3}$ | |
| $\pi a^3$ | |
| $\dfrac{2\pi a^3}{3}$ | |
| $\dfrac{\pi a^3}{3}$ |
Cho hình lăng trụ tam giác $ABC.A'B'C'$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $2a$, hình chiếu của $A'$ trên mặt phẳng $(ABC)$ là trung điểm cạnh $BC$. Biết góc giữa hai mặt phẳng $(ABA')$ và $(ABC)$ bằng $45^\circ$. Thể tích khối lăng trụ $ABC.A'B'C'$ bằng
| $\dfrac{3}{2}a^3$ | |
| $\dfrac{1}{2}a^3$ | |
| $2\sqrt{3}a^3$ | |
| $\dfrac{2\sqrt{3}}{3}a^3$ |
Cho khối hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$ có $AB=a$, $AD=\sqrt{2}a$, $AA'=2a$. Thể tích khối hộp đã cho bằng
| $4a^3$ | |
| $2\sqrt{2}a^3$ | |
| $\sqrt{2}a^3$ | |
| $2a^3$ |
Cho hình lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $B$, $AB=BC=a$ và $AA'=6a$. Thể tích của khối lăng trụ $ABC.A'B'C'$ bằng
| $6a^3$ | |
| $2a^3$ | |
| $3a^3$ | |
| $a^3$ |
Thể tích khối lăng trụ có chiều cao là $h$ và diện tích đáy là $B$ bằng
| $Bh$ | |
| $\dfrac{1}{3}Bh$ | |
| $3Bh$ | |
| $\dfrac{4}{3}Bh$ |
Cho khối hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$. Gọi $M$ là trung điểm của $BB'$. Mặt phẳng $(MDC')$ chia khối hộp chữ nhật thành hai khối đa diện, một khối chứa đỉnh $C$ và một khối chứa đỉnh $A'$. Gọi $V_1,\,V_2$ lần lượt là thể tích hai khối đa diện chứa $C$ và $A'$. Tỉ số $\dfrac{V_1}{V_2}$ bằng
| $\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{7}{17}$ | |
| $\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{7}{24}$ | |
| $\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{17}{24}$ | |
| $\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{7}{12}$ |
Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$ có $AB=1$, $BC=2$, $AA'=2$ (tham khảo hình bên).

Khoảng cách giữa hai đường thẳng $AD'$ và $DC'$ bằng
| $\sqrt{2}$ | |
| $\dfrac{\sqrt{6}}{2}$ | |
| $\dfrac{2\sqrt{5}}{5}$ | |
| $\dfrac{\sqrt{6}}{3}$ |
Nếu khối lăng trụ $ABC.A'B'C'$ có thể tích $V$ thì khối chóp $A'.ABC$ có thể tích bằng
| $\dfrac{V}{3}$ | |
| $V$ | |
| $\dfrac{2V}{3}$ | |
| $3V$ |
Hình lăng trụ $ABC.A'B'C'$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $A$, $AB=a$, $AC=2a$. Hình chiếu vuông góc của $A'$ lên mặt phẳng $(ABC)$ là điểm $I$ thuộc cạnh $BC$. Khoảng cách từ $A$ tới mặt phẳng $(A'BC)$ bằng
| $\dfrac{2}{5}a$ | |
| $\dfrac{\sqrt{3}}{2}a$ | |
| $\dfrac{2a\sqrt{5}}{5}$ | |
| $\dfrac{a\sqrt{5}}{5}$ |
Cho hình lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân tại $A$ với $AC=4a$ và mặt bên $AA'B'B$ là hình vuông. Thể tích của khối lăng trụ $ABC.A'B'C'$ bằng
| $\dfrac{a^3}{8}$ | |
| $64a^3$ | |
| $\dfrac{a^3}{4}$ | |
| $32a^3$ |
Cho hình lăng trụ có cạnh bên vuông góc với mặt đáy, khi đó các mặt bên của lăng trụ là hình gì?
| Hình chữ nhật | |
| Hình bình hành | |
| Hình thoi | |
| Hình vuông |
Cho khối lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân tại $B$, $AB=a$. Biết khoảng cách từ $A$ đến mặt phẳng $(A'BC)$ bằng $\dfrac{\sqrt{6}}{3}a$, thể tích khối lăng trụ đã cho bằng
| $\dfrac{\sqrt{2}}{6}a^3$ | |
| $\dfrac{\sqrt{2}}{2}a^3$ | |
| $\sqrt{2}a^3$ | |
| $\dfrac{\sqrt{2}}{4}a^3$ |
Cho 5 khẳng định sau về hình lăng trụ. Hỏi có bao nhiêu khẳng định đúng?
| $4$ | |
| $5$ | |
| $3$ | |
| $2$ |
Cho hình lập phương $ABCD.A'B'C'D'$. Tính góc giữa 2 đường thẳng $AC$ và $B'C$.
| $30^\circ$ | |
| $45^\circ$ | |
| $60^\circ$ | |
| $90^\circ$ |
Cho hình lăng trụ $ABC.A'B'C'$. Chọn khẳng định đúng.
| $\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{BC}+\overrightarrow{AA'}=\overrightarrow{AB}$ | |
| $\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{BC}+\overrightarrow{AA'}=\overrightarrow{AC'}$ | |
| $\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{BC}+\overrightarrow{AA'}=\overrightarrow{AB'}$ | |
| $\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{BC}+\overrightarrow{AA'}=\overrightarrow{AC}$ |