Ngân hàng bài tập

Toán học

    A

    Nếu các số \(5+m\), \(7+2m\), \(17+m\) theo thứ tự lập thành một cấp số cộng thì \(m\) bằng

    \(2\)
    \(3\)
    \(4\)
    \(5\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Cho các số \(-4;1;6;x\) theo thứ tự lập thành một cấp số cộng. Tìm \(x\).

    \(x=7\)
    \(x=10\)
    \(x=11\)
    \(x=12\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Viết ba số hạng xen giữa các số \(2\) và \(22\) để được một cấp số cộng có năm số hạng.

    \(7;12;17\)
    \(6;10;14\)
    \(8;13;18\)
    \(6;12;18\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Cho cấp số cộng có số hạng đầu \(u_1=-\dfrac{1}{2}\), công sai \(d=\dfrac{1}{2}\). Năm số hạng đầu của dãy số này là

    \(-\dfrac{1}{2};0;1;\dfrac{1}{2};1\)
    \(-\dfrac{1}{2};0;\dfrac{1}{2};0;\dfrac{1}{2}\)
    \(\dfrac{1}{2};1;\dfrac{3}{2};2;\dfrac{5}{2}\)
    \(-\dfrac{1}{2};0;\dfrac{1}{2};1;\dfrac{3}{2}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Dãy số \(\dfrac{1}{2};0;-\dfrac{1}{2};-1;-\dfrac{3}{2};\ldots\) là một cấp số cộng với

    Số hạng đầu là \(\dfrac{1}{2}\), công sai là \(\dfrac{1}{2}\)
    Số hạng đầu là \(\dfrac{1}{2}\), công sai là \(-\dfrac{1}{2}\)
    Số hạng đầu là \(0\), công sai là \(\dfrac{1}{2}\)
    Số hạng đầu là \(0\), công sai là \(-\dfrac{1}{2}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Trong các dãy số sau, dãy số nào là cấp số cộng?

    \(1;-3;-7;-11;-15;\ldots\)
    \(1;-3;-6;-9;-12;\ldots\)
    \(1;-2;-4;-6;-8;\ldots\)
    \(1;-3;-5;-7;-9;\ldots\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Trong các dãy số dưới đây, dãy số nào là cấp số cộng?

    \(\left(a_n\right)\) với \(a_n=2^n\)
    \(\left(b_n\right)\) với \(b_1=1\) và \(b_{n+1}=2b_n+1\)
    \(\left(c_n\right)\) với \(c_n=9-4n\)
    \(\left(d_n\right)\) với \(d_1=1\) và \(d_{n+1}=\dfrac{2019}{d_n+1}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Cho dãy số \(\left(u_n\right)\), biết \(1\leq u_n\leq2023\), \(\forall n\in\Bbb{N}^*\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

    Giá trị lớn nhất của \(\left(u_n\right)\) là \(1\)
    Giá trị nhỏ nhất của \(\left(u_n\right)\) là \(2023\)
    Giá trị lớn nhất của \(\left(u_n\right)\) là \(2023\)
    \(\left(u_n\right)\) không bị chặn
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Cho dãy số \(\left(u_n\right)\), biết \(u_n\geq2023\), \(\forall n\in\Bbb{N}^*\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

    \(\left(u_n\right)\) bị chặn trên
    \(\left(u_n\right)\) bị chặn dưới
    \(\left(u_n\right)\) bị chặn
    \(\left(u_n\right)\) không bị chặn
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Cho dãy số \(\left(u_n\right)\), biết \(u_n\leq1\), \(\forall n\in\Bbb{N}^*\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

    \(\left(u_n\right)\) bị chặn trên
    \(\left(u_n\right)\) bị chặn dưới
    \(\left(u_n\right)\) bị chặn
    \(\left(u_n\right)\) không bị chặn
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Cho dãy số \(\left(u_n\right)\) với \(u_n=2n-1\). Dãy số \(\left(u_n\right)\) là dãy số

    Bị chặn trên bởi \(1\)
    Bị chặn dưới bởi \(2\)
    Giảm
    Tăng
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Trong các dãy số có số hạng tổng quát dưới đây, dãy số nào là dãy giảm?

    \(u_n=n^2\)
    \(u_n=2n\)
    \(u_n=n^3-1\)
    \(u_n=\dfrac{2n+1}{n-1}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Cho dãy số \(\left(u_n\right)\) với \(u_n=\dfrac{1}{n+1}\). Khẳng định nào sau đây đúng?

    \(\left(u_n\right)\) là dãy số giảm
    \(\left(u_n\right)\) là dãy số tăng
    \(\left(u_n\right)\) không tăng không giảm
    \(\left(u_n\right)\) là dãy số không đổi
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Cho dãy số \(\left(u_n\right)\) với \(u_n=n^2+n+1\). Khẳng định nào sau đây đúng?

    \(\left(u_n\right)\) là dãy số giảm
    \(\left(u_n\right)\) là dãy số tăng
    \(\left(u_n\right)\) không tăng không giảm
    \(\left(u_n\right)\) là dãy số không đổi
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Cho dãy số \(\left(u_n\right)\) với \(u_n=n^2+1\). Dãy số \(\left(u_n\right)\) là dãy số

    giảm
    tăng
    không tăng không giảm
    không đổi
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Cho dãy số \(\left(u_n\right)\) với \(u_n=n+1\). Dãy số \(\left(u_n\right)\) là dãy số

    giảm
    tăng
    không tăng không giảm
    không đổi
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Cho dãy số \(\left(u_n\right)\) có \(u_n=\dfrac{n+1}{2n+1}\). Số \(\dfrac{8}{15}\) là số hạng thứ bao nhiêu của \(\left(u_n\right)\)?

    \(8\)
    \(6\)
    \(5\)
    \(7\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    S

    Cho dãy số \(\left(u_n\right)\) xác định bởi \(u_1=\dfrac{1}{2}\) và \(u_n=u_{n-1}+2n\), \(n\geq2\). Khi đó \(u_{50}\) bằng

    \(1274,5\)
    \(2548,5\)
    \(5096,5\)
    \(2550,5\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Cho dãy số \(\left(u_n\right)\) có số hạng tổng quát \(u_n=\dfrac{2n+1}{n+2}\). Số \(\dfrac{167}{84}\) là số hạng thứ

    \(300\)
    \(212\)
    \(250\)
    \(249\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Cho dãy số \(\left(u_n\right)\) xác định bởi \(\begin{cases}
    u_1=-1,\,u_2=3\\ u_{n+1}=5u_n-6u_{n-1},\,n\geq2
    \end{cases}\). Viết 7 số hạng đầu tiên của dãy.

    \(-1,\,3,\,21,\,70,\,309,\,1023,\,3261\)
    \(-1,\,3,\,21,\,87,\,319,\,1023,\,3261\)
    \(-1,\,3,\,21,\,87,\,309,\,1023,\,3263\)
    \(-1,\,3,\,21,\,87,\,309,\,1023,\,3261\)
    2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự