Để hiểu được sắc đẹp của một bông tuyết, cần phải đứng ra giữa trời lạnh
Ngân hàng bài tập

Toán học

C

Bất đẳng thức \(a^2+\dfrac{1}{b}\geq2\dfrac{a}{\sqrt{b}}\) luôn đúng khi

\(b>0\)
\(b\geq0\)
\(b\in\mathbb{R}\)
\(b\neq0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Mệnh đề nào sau đây luôn đúng?

\(\left(a+\dfrac{1}{b}\right)\left(b+\dfrac{1}{a}\right)\geq4\)
\(2019+x>2018+x\)
\(2019x^2>2018x^2\)
\(\dfrac{2019}{x^2}\geq\dfrac{2018}{x^2}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Số \(x=-2\) là nghiệm của bất phương trình nào sau đây?

\(\dfrac{x-3}{x+2}\geq5\)
\(\sqrt{x-3}+x-2\geq\sqrt{x-3}\)
\(\dfrac{x+2}{x-3}\geq0\)
\(x^2-x-6<0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Tập nghiệm của bất phương trình \(\sqrt{x}+3x-2<2x+\sqrt{x}+1\) là

\((-\infty;3)\)
\(x<3\)
\((0;3)\)
\([0;3)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Tập nghiệm của hệ bất phương trình \(\begin{cases}
3x-6<0\\
2x+1>x-2
\end{cases}\) là

\((-3;2)\)
\((-3;+\infty)\)
\((-\infty;2)\)
\(\varnothing\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Điểm \(S(5;1)\) thuộc miền nghiệm của bất phương trình nào sau đây?

\(x-3y<0\)
\(x+2y\geq6\)
\(2x-3y>7\)
\(x+y\leq0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Điểm nào sau đây thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\begin{cases}
3x+2y\leq6\\
x-y>0
\end{cases}\)?

\(F(1;1)\)
\(G(2;1)\)
\(E(2;0)\)
\(H(3;5)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Biểu thức \(f(x)=2x-3\) nhận giá trị dương trên khoảng nào sau đây?

\(\left(\dfrac{2}{3};+\infty\right)\)
\(\left(-\infty;\dfrac{3}{2}\right)\)
\(\left[\dfrac{3}{2};+\infty\right)\)
\(\left(\dfrac{3}{2};+\infty\right)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Tìm tập nghiệm của bất phương trình \(\dfrac{x-1}{x+2}\leq0\).

\((-2;1]\)
\((-\infty;-2)\cup[1;+\infty)\)
\((-\infty;-2)\cup(1;+\infty)\)
\([-2;1]\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Tập nghiệm của bất phương trình \(|2x-1|\leq x\) là

\(\left(\dfrac{1}{3};1\right)\)
\(\left[\dfrac{1}{3};1\right]\)
\(\mathbb{R}\)
\(\varnothing\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Chọn tập đúng nhất sao cho biểu thức \(f(x)=x^2-x-6\) nhận giá trị âm.

\([-2;3]\)
\((-\infty;-2)\cup(3;+\infty)\)
\((-2;3)\)
\((-\infty;-2]\cup[3;+\infty)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Tập nghiệm của bất phương trình \(x\left(16-x^2\right)\geq 0\) là

\([-4;4]\)
\([-4;0]\cup[4;+\infty)\)
\((-4;0)\cup(4;+\infty)\)
\((-\infty;-4]\cup[0;4]\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Để phương trình \((m-1)x^2+3mx+m^2-m-6=0\) có hai nghiệm trái dấu thì

\(m\in(-\infty;-2)\cup(1;3)\)
\(m\in(-\infty;-2]\cup[1;3]\)
\(m\in(-2;1)\cup(3;+\infty)\)
\(m\in[-2;1]\cup[3;+\infty)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Tiền thưởng (triệu đồng) của nhân viên trong một công ty được cho ở bảng dưới đây:

Tiền thưởng trung bình (làm tròn đến hàng nghìn) là

\(3.745.000\) đồng
\(3.725.000\) đồng
\(3.715.000\) đồng
\(3.625.000\) đồng
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Tiền thưởng (triệu đồng) của nhân viên trong một công ty được cho ở bảng dưới đây:

Tìm phương sai?

\(3,725\)
\(14,21\)
\(1,35\)
\(1,16\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Tiền thưởng (triệu đồng) của nhân viên trong một công ty được cho ở bảng dưới đây:

Chênh lệch tiền thưởng (làm tròn đến hàng nghìn) trong bảng này là

\(3.725.000\) đồng
\(3.770.000\) đồng
\(1.349.000\) đồng
\(1.162.000\) đồng
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cung có số đo \(x\) (rad) thì có số đo độ là

\(\dfrac{180x}{\pi}\)
\(\dfrac{x\pi}{180}\)
\(\dfrac{180}{x\pi}\)
\(\dfrac{\pi}{180x}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cung lượng giác \(\alpha=-370^\circ\) có số đo radian là

\(\dfrac{37\pi}{18}\)
\(-\dfrac{37\pi}{18}\)
\(\dfrac{\pi}{18}\)
\(-\dfrac{\pi}{18}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cung lượng giác \(\alpha=\dfrac{7\pi}{3}\) có số đo độ là

\(-420^\circ\)
\(240^\circ\)
\(420^\circ\)
\(840^\circ\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trên đường tròn bán kính \(12\) cm thì cung có số đo \(120^\circ\) có độ dài là

\(4\pi\) cm
\(8\pi\) m
\(1440\) cm
\(8\pi\) cm
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Hãy chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau đây?

\(-1\leq\cos x\leq1\)
\(\sin^2x\cdot\cos^2x=1\)
\(\tan x\cdot\cos x=1\)
\(-1\leq\cot x\leq1\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho cung \(\alpha\), với \(\dfrac{3\pi}{2}<\alpha<2\pi\). Hãy chọn phát biểu đúng.

\(\sin\alpha>0\)
\(\cos\alpha>0\)
\(\tan\alpha>0\)
\(\cot\alpha>0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Giá trị \(\cot\dfrac{2\pi}{3}\) bằng

\(\dfrac{\sqrt{3}}{3}\)
\(-\sqrt{3}\)
\(-\dfrac{1}{\sqrt{3}}\)
\(-\dfrac{1}{2}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Nếu \(\tan x=-3\) thì

\(\cot x=\dfrac{1}{3}\)
\(\cos x=-\dfrac{1}{3}\)
\(\cos x=\dfrac{1}{10}\)
\(\cot x=-\dfrac{1}{3}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cặp vectơ nào sau đây vuông góc với nhau?

\(\vec{a}=(1;5)\) và \(\vec{b}=(5;-1)\)
\(\vec{u}=(1;5)\) và \(\vec{v}=(-5;-1)\)
\(\vec{m}=(1;5)\) và \(\vec{n}=(5;1)\)
\(\vec{x}=(1;5)\) và \(\vec{w}=(1;-5)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Độ dài của vectơ \(\vec{u}=(5;-12)\) bằng

\(-7\)
\(13\)
\(\pm13\)
\(169\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Góc giữa hai vectơ \(\vec{a}=(4;3)\) và \(\vec{b}=(1;7)\) có số đo bằng

\(135^\circ\)
\(54^\circ\)
\(45^\circ\)
\(90^\circ\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho \(\triangle ABC\) có ba cạnh lần lượt là \(a,\,b,\,c\). Công thức tính diện tích \(\triangle ABC\) là

\(S=\dfrac{a\cdot b\cdot c}{2R}\)
\(S=p\cdot R\)
\(S=\dfrac{1}{2}a\cdot b\cdot\cos C\)
\(S=\dfrac{1}{2}a\cdot c\cdot\sin B\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Tam giác \(ABC\) có \(AB=5\) cm, \(AC=8\) cm và góc \(\widehat{A}=60^\circ\). Độ dài cạnh \(BC\) bằng

\(7\) cm
\(49\) cm
\(11,4\) cm
\(4,44\) cm
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong khi khai quật một ngôi mộ cổ, các nhà khảo cổ học đã tìm được một chiếc đĩa cổ hình tròn bị vỡ, các nhà khảo cổ muốn khôi phục lại hình dạng chiếc đĩa này. Để xác định bán kính của chiếc đĩa, các nhà khảo cổ lấy \(3\) điểm trên chiếc đĩa và tiến hành đo đạc thu được kết quả như hình vẽ (\(AB=4,3\) cm; \(BC=3,7\) cm; \(CA=7,5\) cm). Bán kính của chiếc đĩa này bằng

\(6,01\)
\(5,73\)
\(5,85\)
\(4,57\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Đường thẳng \(\Delta\colon 5x-3y+1=0\) có vectơ pháp tuyến là

\(\vec{b}=(3;5)\)
\(\vec{c}=(-3;-5)\)
\(\vec{a}=(5;-3)\)
\(\vec{d}=(5;3)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cặp đường thẳng nào sau đây cắt nhau tại một điểm?

\(d_1\colon y=3x-5\) và \(d_2\colon y=3x+1\)
\(d_1\colon2x+3y-4=0\) và \(d_2\colon4x+6y+1=0\)
\(d_1\colon2x+3y-4=0\) và \(d_2\colon4x+6y-8=0\)
\(d_1\colon2x+3y-4=0\) và \(d_2\colon6x-4y+3=0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Đường thẳng \(n\colon\begin{cases}
x=3-4t \\
y=-1+4t \\
\end{cases}\) có phương trình tổng quát là

\(x+y-2=0\)
\(x-y=4\)
\(x-y+2=0\)
\(4x+4y-16=0\)
2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Đường thẳng \(\Delta\colon3x+4y-2=0\) đi qua điểm nào dưới đây?

\(N(1;-2)\)
\(M(2;-1)\)
\(P(2;1)\)
\(Q(1;2)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Đường thẳng đi qua điểm \(D(3;5)\) và có vectơ chỉ phương \(\vec{u}=(4;-1)\) thì phương trình tổng quát là

\(\begin{cases}x=3+4t\\ y=5-t\end{cases}\)
\(3x+5y-23=0\)
\(x+4y-23=0\)
\(4x-y-7=0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Khoảng cách từ điểm \(A(2;4)\) đến đường thẳng \(\Delta\colon4x-3y-6=0\) bằng

\(-2\)
\(\sqrt{5}\)
\(-\sqrt{5}\)
\(2\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Phương trình nào sau đây không phải phương trình đường tròn?

\(x^2+y^2-2x+4y+2019=0\)
\((x-2)^2+(y+3)^2=51\)
\(x^2+y^2-2x+4y-2019=0\)
\(x^2+y^2=1\)
2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Để phương trình \(x^2+y^2-2x+4y-m=0\) là phương trình đường tròn thì

\(m\geq-5\)
\(m>-5\)
\(m<5\)
\(m\leq5\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho đường tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\colon(x-3)^2+(y+2)^2=16\). Hãy chọn phát biểu đúng.

Tâm \(S(-3;2)\) và bán kính \(R=4\)
Tâm \(S(3;-2)\) và bán kính \(R=16\)
Tâm \(S(3;-2)\) và bán kính \(R=4\)
Tâm \(S(3;-2)\) và bán kính \(R=\pm4\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Tiếp tuyến của đường tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\colon(x-2)^2+(y+3)^2=16\) tại điểm \(N(2;1)\) là

\(d_2\colon\begin{cases}x=2\\ y=1-2t\end{cases}\)
\(d_3\colon y=-3\)
\(d_4\colon x=1\)
\(d_1\colon y=1\)
2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Giải bất phương trình $\dfrac{x^2-x-6}{2-x}\geq0$.

1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Viết phương trình đường thẳng $\Delta$ đi qua hai điểm $P(3;-2)$ và $S(5;1)$.

1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự