Giả sử phương trình $2x^2-4ax-1=0$ có hai nghiệm $x_1,\,x_2$. Tính giá trị của biểu thức $T=\left|x_1-x_2\right|$.
| $T=\dfrac{4a^2+2}{3}$ | |
| $T=\sqrt{4a^2+2}$ | |
| $T=\dfrac{\sqrt{a^2+8}}{2}$ | |
| $T=\dfrac{\sqrt{a^2+8}}{4}$ |
Biết phương trình $z^2+mz+n=0$ ($m,\,n\in\mathbb{R}$) có một nghiệm là $1-3i$. Tính $n+3m$.
| $4$ | |
| $3$ | |
| $16$ | |
| $6$ |
Phương trình $\left(m-1\right)x^2+6x-1=0$ có hai nghiệm phân biệt khi
| $m>-8$ | |
| $m>-\dfrac{5}{4}$ | |
| $\begin{cases}m>-8\\ m\neq1\end{cases}$ | |
| $\begin{cases}m>-\dfrac{5}{4}\\ m\neq1\end{cases}$ |
Tìm các giá trị của $m$ để phương trình $-2x^2-4x+3=m$ có nghiệm.
| $1\leq m\leq5$ | |
| $-4\leq m\leq0$ | |
| $0\leq m\leq4$ | |
| $m\leq 5$ |
Để phương trình \((m-1)x^2+3mx+m^2-m-6=0\) có hai nghiệm trái dấu thì
| \(m\in(-\infty;-2)\cup(1;3)\) | |
| \(m\in(-\infty;-2]\cup[1;3]\) | |
| \(m\in(-2;1)\cup(3;+\infty)\) | |
| \(m\in[-2;1]\cup[3;+\infty)\) |
Biết rằng với mọi \(a,\,b\in\mathbb{R}\), phương trình \(\log_2^2x-a\log_2x-3^b=0\) luôn có hai nghiệm phân biệt \(x_1,\,x_2\). Khi đó tích \(x_1\cdot x_2\) bằng
| \(3^a\) | |
| \(a\) | |
| \(b\log_23\) | |
| \(2^a\) |
Tính tích các nghiệm của phương trình $$\log_3^2x-2\log_3x-7=0$$
| \(2\) | |
| \(-7\) | |
| \(1\) | |
| \(9\) |
Biết rằng phương trình \(\log_2^2(2x)-5\log_2x=0\) có hai nghiệm phân biệt \(x_1,\,x_2\). Tính \(x_1\cdot x_2\).
| \(x_1\cdot x_2=8\) | |
| \(x_1\cdot x_2=5\) | |
| \(x_1\cdot x_2=3\) | |
| \(x_1\cdot x_2=1\) |
Với giá trị nào của \(m\) thì phương trình \((m-3)x^2+(m+3)x-(m+1)=0\) có hai nghiệm phân biệt?
| \(m\in\left(-\infty;-\dfrac{3}{5}\right)\cup(1;+\infty)\) | |
| \(m\in\left(-\infty;-\dfrac{3}{5}\right)\cup(1;3)\cup(3;+\infty)\) | |
| \(m\in\left(-\dfrac{3}{5};1\right)\) | |
| \(m\in\left(-\dfrac{3}{5};+\infty\right)\) |
Để phương trình \(\left(m^2-4\right)x^2+5x+m=0\) có hai nghiệm trái dấu thì
| \(m\in(\infty;-2]\cup[0;2]\) | |
| \(m\in(-\infty;-2)\cup(0;2)\) | |
| \(m\in(-2;0)\cup(2;+\infty)\) | |
| \(m\in(-2;2)\) |
Điều kiện cần và đủ để phương trình \(mx^2+2(m+1)x+m=0\) có hai nghiệm phân biệt là
| \(m\neq0\) và \(m>-\dfrac{1}{2}\) | |
| \(m>\dfrac{1}{2}\) | |
| \(m>-\dfrac{1}{2}\) | |
| \(m>0\) |
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\in[-7;7]\) để phương trình \(mx^2-2(m+2)x+m-1=0\) có hai nghiệm phân biệt?
| \(14\) | |
| \(8\) | |
| \(7\) | |
| \(15\) |
Biết \(\displaystyle\int\limits_1^2{\dfrac{\mathrm{\,d}x}{4x^2-4x+1}}=\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}\) thì \(a,\,b\) là nghiệm của phương trình nào sau đây?
| \(x^2-5x+6=0\) | |
| \(x^2+4x-12=0\) | |
| \(2x^2-x-1=0\) | |
| \(x^2-9=0\) |
Phương trình \((m-1)x^2+3x-1=0\) có nghiệm khi và chỉ khi
| \(m\geq-\dfrac{5}{4}\) | |
| \(m>-\dfrac{5}{4}\) | |
| \(m=-\dfrac{5}{4}\) | |
| \(m\geq-\dfrac{5}{4}\) và \(m\neq1\) |
Gọi \(x_1,\,x_2\) là các nghiệm phương trình \(4x^2-7x-1=0\). Khi đó giá trị của biểu thức \(M=x_1^2+x_2^2\) là
| \(M=\dfrac{41}{16}\) | |
| \(M=\dfrac{41}{64}\) | |
| \(M=\dfrac{57}{16}\) | |
| \(M=\dfrac{81}{64}\) |
Giả sử \(x_1\) và \(x_2\) là hai nghiệm của phương trình \(x^2+3x-10=0\). Giá trị của tổng \(\dfrac{1}{x_1}+\dfrac{1}{x_2}\) là
| \(\dfrac{3}{10}\) | |
| \(-\dfrac{10}{3}\) | |
| \(-\dfrac{3}{10}\) | |
| \(\dfrac{10}{3}\) |
Tập hợp các giá trị của \(m\) để phương trình \(x^2+mx-m+1=0\) có hai nghiệm trái dấu là
| \((1;10)\) | |
| \([1;+\infty)\) | |
| \((1;+\infty)\) | |
| \(\left(-2+\sqrt{8};+\infty\right)\) |
Gọi $x_1,\,x_2$ là các nghiệm của phương trình $2\log2+2\log(x+2)=\log x+4\log3$. Tích $x_1x_2$ bằng
| $\dfrac{15}{2}$ | |
| $\dfrac{9}{2}$ | |
| $6$ | |
| $4$ |
Tích tất cả các nghiệm của phương trình $\ln^2x+2\ln x-3=0$ bằng
| $\dfrac{1}{\mathrm{e}^3}$ | |
| $-2$ | |
| $-3$ | |
| $\dfrac{1}{\mathrm{e}^2}$ |
Tìm $m$ để phương trình $(m-2)x^2+3mx+m^2-4m+3=0$ có hai nghiệm trái dấu.