Đồ thị của hàm số $y=x^3-3x+2$ cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng
| $0$ | |
| $1$ | |
| $2$ | |
| $-2$ |
Gọi \(M\) và \(N\) là giao điểm của đồ thị hai hàm số \(y=x^4-2x^2+2\) và \(y=4-x^2\). Tọa độ trung điểm \(I\) của đoạn thẳng \(MN\) là
| \((1;0)\) | |
| \((0;2)\) | |
| \((2;0)\) | |
| \((0;1)\) |
Tìm tọa độ giao điểm \(M\) của đồ thị hàm số \(y=\dfrac{2x-1}{x+2}\) với trục tung.
| \(M\left(\dfrac{1}{2};0\right)\) | |
| \(M\left(0;2\right)\) | |
| \(M\left(0;-\dfrac{1}{2}\right)\) | |
| \(M\left(-\dfrac{1}{2};0\right)\) |
Cho hàm số $y=f(x)$ có đồ thị là đường cong như hình vẽ.

Tọa độ giao điểm của đồ thị đã cho và trục tung là
| $(4;0)$ | |
| $(0;4)$ | |
| $(0;3)$ | |
| $(3;0)$ |
Tìm tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số $m$ sao cho đồ thị hàm số $y=x^4-2mx^2+2m^4-m$ có $3$ điểm cực trị đều nằm trên các trục tọa độ.
| $\big\{0;1\big\}$ | |
| $\big\{1\big\}$ | |
| $\big\{-1;1\big\}$ | |
| $\big\{0\big\}$ |
Cho hàm số $f(x)=ax^4+bx^2+c$ ($a\neq0$) có đồ thị là đường cong trong hình bên.

Số nghiệm của phương trình $f(x)-1=0$ là
| $2$ | |
| $1$ | |
| $4$ | |
| $3$ |
Đồ thị hàm số $y=\dfrac{x-4}{2x+2}$ cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng
| $\dfrac{1}{2}$ | |
| $-1$ | |
| $-2$ | |
| $4$ |
Cho hàm số $y=\dfrac{ax+b}{cx+d}$ có đồ thị là đường cong trong hình bên.

Tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số đã cho và trục hoành là
| $(0;-2)$ | |
| $(2;0)$ | |
| $(-2;0)$ | |
| $(0;2)$ |
Cho hàm số $f(x)=ax^4+bx^2+c$ có đồ thị là đường cong trong hình bên.

Số nghiệm thực của phương trình $f(x)=1$ là
| $1$ | |
| $2$ | |
| $4$ | |
| $3$ |
Giao điểm của hai parabol $y=x^2-4$ và $y=14-x^2$ là
| $M(2;10)$ và $N(-2;10)$ | |
| $M\left(\sqrt{14};10\right)$ và $N(-14;10)$ | |
| $M(3;5)$ và $N(-3;5)$ | |
| $M\left(\sqrt{18};14\right)$ và $M\left(-\sqrt{18};14\right)$ |
Parabol $\left(\mathscr{P}\right)\colon y=x^2+4x+4$ có số điểm chung với trục hoành là
| $0$ | |
| $1$ | |
| $2$ | |
| $3$ |
Tọa độ giao điểm của parabol $\left(\mathscr{P}\right)\colon y=x^2-4x$ với đường thẳng $d\colon y=-x-2$ là
| $M(-1;-1)$, $N(-2;0)$ | |
| $M(1;-3)$, $N(2;-4)$ | |
| $M(0;-2)$, $N(2;-4)$ | |
| $M(-3;1)$, $N(3;-5)$ |
Tọa độ giao điểm của parabol $\left(P\right)\colon y=x^2-4x$ và đường thẳng $d\colon y=-x-2$ là
| $M\left(-1;-1\right)$, $N\left(-2;0\right)$ | |
| $M\left(1;-3\right)$, $N\left(2;-4\right)$ | |
| $M\left(0;-2\right)$, $N\left(2;-4\right)$ | |
| $M\left(-3;1\right)$, $N\left(3;-5\right)$ |
Cho đồ thị \(\left(\mathscr{C}\right)\colon y=x^4-2x^2\). Đường thẳng nào sau đây cắt \(\left(\mathscr{C}\right)\) tại \(2\) điểm phân biệt?
| \(y=0\) | |
| \(y=1\) | |
| \(y=-\dfrac{3}{2}\) | |
| \(y=-\dfrac{1}{2}\) |
Gọi \(M\) và \(N\) là giao điểm của đồ thị hai hàm số \(y=x+1\) và \(y=\dfrac{2x+4}{x-1}\). Tìm hoành độ trung điểm \(I\) của đoạn thẳng \(MN\).
| \(x_I=-\dfrac{5}{2}\) | |
| \(x_I=2\) | |
| \(x_I=\dfrac{5}{2}\) | |
| \(x_I=1\) |
Điểm nào sau đây là điểm chung của parabol \(y=x^2-x+1\) và đường thẳng \(y=2x-1\)?
| \(P(3;5)\) | |
| \(N(2;3)\) | |
| \(M(1;-1)\) | |
| \(Q(0;1)\) |
Đồ thị hàm số \(y=x^4+3x^2-4\) cắt trục hoành tại bao nhiêu điểm?
| \(4\) | |
| \(2\) | |
| \(3\) | |
| \(0\) |
Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y=x^4-5x^2+4\) với trục hoành là
| \(3\) | |
| \(2\) | |
| \(4\) | |
| \(1\) |
Tính diện tích \(S\) của hình phẳng \((H)\) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=-x^3+3x^2-2\), hai trục tọa độ và đường thẳng \(x=2\).
| \(S=\dfrac{1}{3}\) | |
| \(S=\dfrac{19}{2}\) | |
| \(S=\dfrac{9}{2}\) | |
| \(S=\dfrac{5}{2}\) |
Tiếp tuyến của đường cong \(\left(\mathscr{C}\right)\colon y=\dfrac{2x+1}{x-1}\) tại điểm \(M(2;5)\) cắt các trục tọa độ \(Ox\), \(Oy\) lần lượt tại \(A\) và \(B\). Tính diện tích tam giác \(OAB\).
| \(\dfrac{121}{6}\) | |
| \(\dfrac{121}{3}\) | |
| \(-\dfrac{121}{6}\) | |
| \(-\dfrac{121}{3}\) |