Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu có phương trình $x^2+y^2+z^2-2x+4y-6z+9=0$. Tọa độ tâm $I$ và bán kính $R$ của mặt cầu là
| $I(-1;2;-3)$ và $R=5$ | |
| $I(-1;2;-3)$ và $R=\sqrt{5}$ | |
| $I(1;-2;3)$ và $R=5$ | |
| $I(1;-2;3)$ và $R=\sqrt{5}$ |
Trong không gian $Oxyz$, mặt cầu $(S)\colon(x+1)^2+(y-2)^2+z^2=9$ có bán kính bằng
| $3$ | |
| $81$ | |
| $9$ | |
| $6$ |
Trong không gian $Oxyz$, mặt cầu $(S)\colon x^2+y^2+z^2-4x+6z-2=0$ có bán kính bằng
| $\sqrt{11}$ | |
| $3\sqrt{6}$ | |
| $2\sqrt{3}$ | |
| $\sqrt{15}$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $(S)\colon x^2+y^2+z^2+4x-8y+2z+1=0$ và mặt phẳng $(P)\colon2x+y+3z-3=0$. Biết $(P)$ cắt $(S)$ theo giao tuyến là một đường tròn, tìm tọa độ tâm $I$ và bán kính $r$ của đường tròn đó.
| $I\left(\dfrac{8}{7};\dfrac{25}{7};-\dfrac{16}{7}\right)$ và $r=\dfrac{2\sqrt{854}}{3}$ | |
| $I\left(\dfrac{8}{7};-\dfrac{31}{7};-\dfrac{2}{7}\right)$ và $r=\dfrac{\sqrt{854}}{5}$ | |
| $I\left(-\dfrac{8}{7};\dfrac{31}{7};\dfrac{2}{7}\right)$ và $r=\dfrac{\sqrt{854}}{7}$ | |
| $I\left(-\dfrac{8}{7};\dfrac{31}{7};\dfrac{2}{7}\right)$ và $r=\dfrac{\sqrt{854}}{3}$ |
Trong không gian $Oxyz$, mặt cầu $(S)\colon x^2+y^2+z^2-2x+2y-6z+2=0$ cắt mặt phẳng $(Oyz)$ theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính bằng
| $3$ | |
| $1$ | |
| $2\sqrt{2}$ | |
| $\sqrt{2}$ |
Trong không gian $Oxyz$, mặt cầu $(S)\colon x^2+y^2+z^2-4x+2y-6z+4=0$ có bán kính bằng
| $\sqrt{53}$ | |
| $4\sqrt{2}$ | |
| $3\sqrt{7}$ | |
| $\sqrt{10}$ |
Trong không gian $Oxyz$, mặt cầu $(S)\colon(x-1)^2+(y-2)^2+(z+3)^2=4$ có bán kính bằng
| $2$ | |
| $\sqrt{2}$ | |
| $4$ | |
| $16$ |
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left(S\right)\colon x^2+y^2+\left(z+2\right)^2=9\). Bán kính của \(\left(S\right)\) bằng
| \(6\) | |
| \(18\) | |
| \(9\) | |
| \(3\) |
Trong không gian \(Oxyz\), mặt cầu \(\left(S\right)\) có phương trình \(x^2+y^2+z^2-2x-4y+6z+10=0\). Bán kính của mặt cầu \(\left(S\right)\) bằng
| \(R=4\) | |
| \(R=1\) | |
| \(R=2\) | |
| \(R=3\sqrt{2}\) |
Trong không gian \(Oxyz\), mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2+4x-2y+2z-3=0\) có tâm và bán kính là
| \(I(2;-1;1),\,R=9\) | |
| \(I(2;-1;1),\,R=3\) | |
| \(I(-2;1;-1),\,R=3\) | |
| \(I(-2;1;-1),\,R=9\) |
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt cầu có tâm \(I(3;-1;0)\) và tiếp xúc với mặt phẳng \((P)\colon x+2y-2z-10=0\)?
| \((x-3)^2+(y+1)^2+z^2=9\) | |
| \((x-3)^2+(y+1)^2+z^2=\dfrac{1}{9}\) | |
| \((x+3)^2+(y-1)^2+z^2=9\) | |
| \((x+3)^2+(y-1)^2+z^2=\dfrac{1}{9}\) |
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon(x-7)^2+(y+3)^2+z^2=16\). Tìm tọa độ tâm \(I\) và bán kính \(R\) của mặt cầu \((S)\).
| \(I(-7;3;0)\) và \(R=4\) | |
| \(I(7;-3;0)\) và \(R=4\) | |
| \(I(-7;3;0)\) và \(R=16\) | |
| \(I(7;-3;0)\) và \(R=16\) |
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left(P\right)\colon x+y-2z+3=0\) và điểm \(I\left(1;1;0\right)\). Phương trình mặt cầu tâm \(I\) và tiếp xúc với \(\left(P\right)\) là
| \(\left(x+1\right)^2+\left(y+1\right)^2+z^2=\dfrac{25}{6}\) | |
| \(\left(x-1\right)^2+\left(y-1\right)^2+z^2=\dfrac{5}{\sqrt{6}}\) | |
| \(\left(x-1\right)^2+\left(y-1\right)^2+z^2=\dfrac{5}{6}\) | |
| \(\left(x-1\right)^2+\left(y-1\right)^2+z^2=\dfrac{25}{6}\) |
Cho mặt cầu \((S)\colon\left(x+1\right)^2+\left(y-2\right)^2+\left(z-3\right)^2=12\). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
| \((S)\) đi qua điểm \(M(1;0;1)\) | |
| \((S)\) đi qua điểm \(N(-3;4;2)\) | |
| \((S)\) có tâm \(I(-1;2;3)\) | |
| \((S)\) có bán kính \(R=2\sqrt{3}\) |
Trong không gian \(Oxyz\), tọa độ tâm \(I\), bán kính \(R\) của mặt cầu \(\left(S\right)\colon x^2+y^2+z^2-2x+4y-20=0\) là
| \(I\left(1;2;0\right),\,R=5\) | |
| \(I\left(1;-2\right),\,R=5\) | |
| \(I\left(-1;2;0\right),\,R=5\) | |
| \(I\left(1;-2;0\right),\,R=5\) |
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2-2x+4y-4z-m=0\) có bán kính \(R=5\). Tính giá trị của \(m\).
| \(m=-4\) | |
| \(m=4\) | |
| \(m=16\) | |
| \(m=-16\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2+6x-4y+2z-2=0\). Tọa độ tâm \(I\) và bán kính \(R\) của \((S)\) là
| \(I(-3;2;-1)\) và \(R=4\) | |
| \(I(-3;2;-1)\) và \(R=16\) | |
| \(I(3;-2;1)\) và \(R=4\) | |
| \(I(3;-2;1)\) và \(R=16\) |
Trong không gian \(Oxyz\), mặt cầu \((S)\colon(x-1)^2+(y-2)^2+(z+3)^2=4\) có bán kính bằng
| \(4\) | |
| \(2\) | |
| \(\pm2\) | |
| \(16\) |
Trong không gian \(Oxyz\), mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2+2x+4y-2z-3=0\) có bán kính bằng
| \(\sqrt{3}\) | |
| \(1\) | |
| \(3\) | |
| \(9\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2-x+2y+1=0\). Tìm tọa độ tâm \(I\) và bán kính \(R\) của \((S)\).
| \(I\left(-\dfrac{1}{2};1;0\right)\), \(R=\dfrac{1}{4}\) | |
| \(I\left(\dfrac{1}{2};-1;0\right)\), \(R=\dfrac{1}{2}\) | |
| \(I\left(\dfrac{1}{2};-1;0\right)\), \(R=\dfrac{1}{\sqrt{2}}\) | |
| \(I\left(-\dfrac{1}{2};1;0\right)\), \(R=\dfrac{1}{2}\) |