Tính tổng các nghiệm của phương trình $$\log_6\left(3\cdot4^x+2\cdot9^x\right)=x+1$$
| \(2\) | |
| \(1\) | |
| \(0\) | |
| \(3\) |
Tính tổng các nghiệm của phương trình $$3^{2x}-2\cdot3^{x+2}+27=0$$
| \(9\) | |
| \(18\) | |
| \(3\) | |
| \(27\) |
Tổng tất cả các nghiệm của phương trình $9^{x^2-2x-7}=3$ là
| $2$ | |
| $7$ | |
| $-7$ | |
| $4$ |
Gọi $x_1,\,x_2$ là các nghiệm của phương trình $2\log2+2\log(x+2)=\log x+4\log3$. Tích $x_1x_2$ bằng
| $\dfrac{15}{2}$ | |
| $\dfrac{9}{2}$ | |
| $6$ | |
| $4$ |
Gọi $x_1,\,x_2$ là hai nghiệm của phương trình $5^{x-1}=2^{x^2-1}$. Tính $P=\left(x_1+1\right)\left(x_2+1\right)$.
| $0$ | |
| $2\log_25+2$ | |
| $2\log_25-1$ | |
| $\log_225$ |
Giả sử phương trình $2x^2-4ax-1=0$ có hai nghiệm $x_1,\,x_2$. Tính giá trị của biểu thức $T=\left|x_1-x_2\right|$.
| $T=\dfrac{4a^2+2}{3}$ | |
| $T=\sqrt{4a^2+2}$ | |
| $T=\dfrac{\sqrt{a^2+8}}{2}$ | |
| $T=\dfrac{\sqrt{a^2+8}}{4}$ |
Phương trình \(2^{x-2}=3^{x^2+2x-8}\) có một nghiệm dạng \(x=\log_ab-4\) với \(a,\,b\) là các số nguyên dương thuộc khoảng \((1;5)\). Khi đó, \(a+2b\) bằng
| \(6\) | |
| \(9\) | |
| \(14\) | |
| \(7\) |
Cho \(x,\,y\) là các số thực dương thỏa mãn $$\log_9x=\log_6y=\log_4\left(2x+y\right)$$Giá trị của \(\dfrac{x}{y}\) bằng
| \(2\) | |
| \(\dfrac{1}{2}\) | |
| \(\log_2\left(\dfrac{3}{2}\right)\) | |
| \(\log_{\tfrac{3}{2}}2\) |
Tính tổng các nghiệm của phương trình $$3^{x+1}+3^{1-x}=10$$
| \(1\) | |
| \(3\) | |
| \(-1\) | |
| \(0\) |
Tính tổng các nghiệm của phương trình $$\log_5\left(6-5^x\right)=1-x$$
| \(1\) | |
| \(0\) | |
| \(3\) | |
| \(2\) |
Tính tổng các nghiệm của phương trình $$2^{x^2+2x}=8^{2-x}$$
| \(-6\) | |
| \(-5\) | |
| \(5\) | |
| \(6\) |
Tính tổng các nghiệm của phương trình $$2^{x^2-2x+1}=8$$
| \(0\) | |
| \(-2\) | |
| \(2\) | |
| \(1\) |
Tính tổng các nghiệm thực của phương trình $$4^x-24\cdot2^x+128=0$$
| \(12\) | |
| \(7\) | |
| \(24\) | |
| \(11\) |
Biết rằng với mọi \(a,\,b\in\mathbb{R}\), phương trình \(\log_2^2x-a\log_2x-3^b=0\) luôn có hai nghiệm phân biệt \(x_1,\,x_2\). Khi đó tích \(x_1\cdot x_2\) bằng
| \(3^a\) | |
| \(a\) | |
| \(b\log_23\) | |
| \(2^a\) |
Tính tích các nghiệm của phương trình $$\log_3^2x-2\log_3x-7=0$$
| \(2\) | |
| \(-7\) | |
| \(1\) | |
| \(9\) |
Biết rằng phương trình \(\log_2^2(2x)-5\log_2x=0\) có hai nghiệm phân biệt \(x_1,\,x_2\). Tính \(x_1\cdot x_2\).
| \(x_1\cdot x_2=8\) | |
| \(x_1\cdot x_2=5\) | |
| \(x_1\cdot x_2=3\) | |
| \(x_1\cdot x_2=1\) |
Tìm tất cả giá trị của tham số \(m\) để phương trình \(x^2+2mx-m-1=0\) có 2 nghiệm phân biệt \(x_1,\,x_2\) sao cho \(x_1^2+x_2^2=2\).
| \(\left[\begin{array}{l}m=-\dfrac{1}{2}\\ m=0\end{array}\right.\) | |
| \(m=0\) | |
| \(m=-\dfrac{1}{2}\) | |
| \(\left[\begin{array}{l}m=\dfrac{1}{2}\\ m=0\end{array}\right.\) |
Gọi \(x_1,\,x_2\) là các nghiệm phương trình \(4x^2-7x-1=0\). Khi đó giá trị của biểu thức \(M=x_1^2+x_2^2\) là
| \(M=\dfrac{41}{16}\) | |
| \(M=\dfrac{41}{64}\) | |
| \(M=\dfrac{57}{16}\) | |
| \(M=\dfrac{81}{64}\) |
Giả sử \(x_1\) và \(x_2\) là hai nghiệm của phương trình \(x^2+3x-10=0\). Giá trị của tổng \(\dfrac{1}{x_1}+\dfrac{1}{x_2}\) là
| \(\dfrac{3}{10}\) | |
| \(-\dfrac{10}{3}\) | |
| \(-\dfrac{3}{10}\) | |
| \(\dfrac{10}{3}\) |
Phương trình $3^{2x}-(m+1)3^x+m=0$ có đúng một nghiệm khi
| $m=0$ | |
| $m>0$ | |
| $m>0$, $m\neq1$ | |
| $m=1$ hoặc $m\leq0$ |