Tam giác \(ABC\) có \(AB=8\)cm, \(BC=10\)cm, \(CA=6\)cm. Đường trung tuyến \(AM\) của tam giác đó có độ dài bằng
| \(4\)cm | |
| \(5\)cm | |
| \(6\)cm | |
| \(7\)cm |
Trong tam giác \(ABC\) có
| \(a=2R\cos A\) | |
| \(a=2R\sin A\) | |
| \(a=2R\tan A\) | |
| \(a=R\sin A\) |
Trong \(\triangle ABC\) với \(BC=a\), \(AC=b\), \(AB=c\). Mệnh đề nào dưới đây sai?
| \(a=\dfrac{b\sin A}{\sin B}\) | |
| \(\sin C=\dfrac{c\sin A}{a}\) | |
| \(a=2R\sin A\) | |
| \(b=R\tan B\) |
Cho \(\triangle ABC\) có các cạnh \(BC=a\), \(AC=b\), \(AB=c\). Diện tích của \(\triangle ABC\) là
| \(S=\dfrac{1}{2}ac\sin C\) | |
| \(S=\dfrac{1}{2}bc\sin B\) | |
| \(S=\dfrac{1}{2}ac\sin B\) | |
| \(S=\dfrac{1}{2}bc\sin C\) |
Một xe hơi khởi hành từ Krông Năng đi đến Nha Trang cách nhau \(175\)km. Khi về, xe tăng vận tốc trung bình nhanh hơn lúc đi là \(20\)km/h. Biết rằng thời gian dùng để đi và về là \(6\)h. Vận tốc trung bình lúc đi là
| \(60\)km/h | |
| \(45\)km/h | |
| \(55\)km/h | |
| \(50\)km/h |
Một số tự nhiên có hai chữ số có dạng \(\overline{ab}\), biết hiệu của hai chữ số đó bằng \(3\). Nếu viết các chữ số đó theo thứ tự ngược lại thì được một số bằng \(\dfrac{4}{5}\) số ban đầu trừ đi \(10\). Khi đó \(a^2+b^2\) bằng
| \(45\) | |
| \(89\) | |
| \(117\) | |
| \(65\) |
Hệ phương trình nào dưới đây vô nghiệm?
| \(\begin{cases}x+2y&=5\\ 2x-3y&=1\end{cases}\) | |
| \(\begin{cases}x-3y&=1\\ -\dfrac{x}{2}+\dfrac{3y}{2}&=1\end{cases}\) | |
| \(\begin{cases}x-3y&=1\\ -\dfrac{x}{3}+y&=-\dfrac{1}{3}\end{cases}\) | |
| \(\begin{cases}x-3y&=2\\ x+y&=5\end{cases}\) |
Bộ \((x;y;z)=(2;-1;1)\) là nghiệm của hệ phương trình nào dưới đây?
| \(\begin{cases}x+3y-2z&=-3\\ 2x-y+z&=6\\ 5x-2y-3z&=9\end{cases}\) | |
| \(\begin{cases}2x-y-z&=1\\ 2x+6y-4z&=-6\\ x+2y&=5\end{cases}\) | |
| \(\begin{cases}3x-y-z&=1\\ x+y+z&=2\\ x-y-z&=0\end{cases}\) | |
| \(\begin{cases}x+y+z&=-2\\ 2x-y+z&=6\\ 10x-4y-z&=2\end{cases}\) |
Tìm nghiệm của hệ phương trình $$\begin{cases}2x-y+3&=0\\ -x+4y&=2\end{cases}$$
| \((x;y)=(2;1)\) | |
| \((x;y)=\left(\dfrac{10}{7};\dfrac{1}{7}\right)\) | |
| \((x;y)=\left(-\dfrac{10}{7};\dfrac{1}{7}\right)\) | |
| \((x;y)=(-2;-1)\) |
Tìm điều kiện của tham số \(m\) để hệ phương trình \(\begin{cases}mx-y&=m\\ -x+my&=-1\end{cases}\) có nghiệm duy nhất.
| \(m=\pm1\) | |
| \(m\neq-1\) | |
| \(m\neq1\) | |
| \(m\neq\pm1\) |
Phương trình \(ax^2+bx+c=0\) có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi
| \(a=0\) và \(b\neq0\) | |
| \(\begin{cases}a\neq0\\ \Delta=0\end{cases}\) hoặc \(\begin{cases}a=0\\ b\neq0\end{cases}\) | |
| \(a=b=0\) | |
| \(\begin{cases}a\neq0\\ \Delta=0\end{cases}\) |
Cho phương trình \(x^3-mx^2-4x+4m=0\). Tìm \(m\) để phương trình có đúng hai nghiệm.
| \(m=2\) | |
| \(m=-2\) | |
| \(m=2\) hoặc \(m=-2\) | |
| \(m=0\) |
Phương trình \((m-1)x^2+3x-1=0\) có nghiệm khi và chỉ khi
| \(m\geq-\dfrac{5}{4}\) | |
| \(m>-\dfrac{5}{4}\) | |
| \(m=-\dfrac{5}{4}\) | |
| \(m\geq-\dfrac{5}{4}\) và \(m\neq1\) |
Phương trình \(ax^2+bx+c=0\,(a\neq0)\) có hai nghiệm âm phân biệt khi và chỉ khi
| \(\begin{cases}\Delta\geq0\\ S<0\\ P>0\end{cases}\) | |
| \(\begin{cases}\Delta>0\\ P>0\end{cases}\) | |
| \(\begin{cases}\Delta>0\\ S<0\\ P>0\end{cases}\) | |
| \(\begin{cases}\Delta>0\\ S>0\\ P>0\end{cases}\) |
Tìm tất cả giá trị của tham số \(m\) để phương trình \(x^2+2mx-m-1=0\) có 2 nghiệm phân biệt \(x_1,\,x_2\) sao cho \(x_1^2+x_2^2=2\).
| \(\left[\begin{array}{l}m=-\dfrac{1}{2}\\ m=0\end{array}\right.\) | |
| \(m=0\) | |
| \(m=-\dfrac{1}{2}\) | |
| \(\left[\begin{array}{l}m=\dfrac{1}{2}\\ m=0\end{array}\right.\) |
Gọi \(x_1,\,x_2\) là các nghiệm phương trình \(4x^2-7x-1=0\). Khi đó giá trị của biểu thức \(M=x_1^2+x_2^2\) là
| \(M=\dfrac{41}{16}\) | |
| \(M=\dfrac{41}{64}\) | |
| \(M=\dfrac{57}{16}\) | |
| \(M=\dfrac{81}{64}\) |
Giả sử \(x_1\) và \(x_2\) là hai nghiệm của phương trình \(x^2+3x-10=0\). Giá trị của tổng \(\dfrac{1}{x_1}+\dfrac{1}{x_2}\) là
| \(\dfrac{3}{10}\) | |
| \(-\dfrac{10}{3}\) | |
| \(-\dfrac{3}{10}\) | |
| \(\dfrac{10}{3}\) |
Tập hợp các giá trị của \(m\) để phương trình \(x^2+mx-m+1=0\) có hai nghiệm trái dấu là
| \((1;10)\) | |
| \([1;+\infty)\) | |
| \((1;+\infty)\) | |
| \(\left(-2+\sqrt{8};+\infty\right)\) |
Biết phương trình \(ax^2+bx+c=0\,(a\neq0)\) có hai nghiệm \(x_1,\,x_2\). Khi đó
| \(\begin{cases}x_1+x_2&=-\dfrac{a}{b}\\ x_1\cdot x_2&=\dfrac{a}{c}\end{cases}\) | |
| \(\begin{cases}x_1+x_2&=\dfrac{b}{a}\\ x_1\cdot x_2&=\dfrac{c}{a}\end{cases}\) | |
| \(\begin{cases}x_1+x_2&=-\dfrac{b}{2a}\\ x_1\cdot x_2&=\dfrac{c}{2a}\end{cases}\) | |
| \(\begin{cases}x_1+x_2&=-\dfrac{b}{a}\\ x_1\cdot x_2&=\dfrac{c}{a}\end{cases}\) |
Phương trình \(ax^2+bx+c=0\,(a\neq0)\) có hai nghiệm phân biệt cùng dấu khi và chỉ khi
| \(\begin{cases}\Delta>0\\ P>0\end{cases}\) | |
| \(\begin{cases}\Delta>0\\ S<0\end{cases}\) | |
| \(\begin{cases}\Delta\geq0\\ P>0\end{cases}\) | |
| \(\begin{cases}\Delta>0\\ S>0\end{cases}\) |