Với giá trị \(x,\,y\) nào dưới đây thì các số hạng \(-2,\,x,\,-18,\,y\) theo thứ tự lập thành một cấp số nhân?
\(\begin{cases}x=6\\ y=-54\end{cases}\) | |
\(\begin{cases}x=-10\\ y=-26\end{cases}\) | |
\(\begin{cases}x=-6\\ y=-54\end{cases}\) | |
\(\begin{cases}x=-6\\ y=54\end{cases}\) |
Tìm \(x\) để ba số \(1+x,\,9+x,\,33+x\) theo thứ tự lập thành một cấp số nhân.
\(x=1\) | |
\(x=3\) | |
\(x=7\) | |
\(x=3,\,x=7\) |
Tìm tất cả giá trị của \(x\) để ba số \(2x-1,\,x,\,2x+1\) theo thứ tự lập thành một cấp số nhân.
\(x=\pm\dfrac{1}{\sqrt{3}}\) | |
\(x=\pm\dfrac{1}{3}\) | |
\(x=\pm\sqrt{3}\) | |
\(x=\pm3\) |
Tìm số \(b>0\) để các số \(\dfrac{1}{\sqrt{2}},\,\sqrt{b},\,\sqrt{2}\) theo thứ tự lập thành một cấp số nhân.
\(b=-1\) | |
\(b=1\) | |
\(b=2\) | |
\(b=-2\) |
Với giá trị $x$ nào dưới đây thì các số \(-4,\,x,\,-9\) theo thứ tự lập thành một cấp số nhân?
\(x=36\) | |
\(x=-\dfrac{13}{2}\) | |
\(x=6\) | |
\(x=-36\) |
Bốn góc của một tứ giác lồi tạo thành một cấp số nhân. Biết rằng góc lớn nhất có số đo gấp \(27\) lần góc nhỏ nhất. Tổng của góc lớn nhất và góc nhỏ nhất bằng
\(56^\circ\) | |
\(102^\circ\) | |
\(252^\circ\) | |
\(168^\circ\) |
Cho cấp số nhân \(\left(u_n\right)\) thỏa mãn $$\begin{cases}
u_1-u_3+u_5=65\\
u_1+u_7=325
\end{cases}.$$Tính \(u_3\).
\(u_3=10\) | |
\(u_3=20\) | |
\(u_3=\pm2\) | |
\(u_3=-20\) |
Cho cấp số nhân \(\left(u_n\right)\) thỏa mãn $$\begin{cases}
u_{20}&=8u_{17}\\
u_1+u_5&=272
\end{cases}.$$Chọn khẳng định đúng?
\(u_1=16\) | |
\(u_1=2\) | |
\(u_1=-2\) | |
\(u_1=-16\) |
Cho cấp số nhân \(\left(u_n\right)\) thỏa mãn $$\begin{cases}
u_4-u_2=36\\
u_5-u_3=72
\end{cases}.$$Chọn khẳng định đúng?
\(\begin{cases}u_1=4\\ q=2\end{cases}\) | |
\(\begin{cases}u_1=6\\ q=2\end{cases}\) | |
\(\begin{cases}u_1=9\\ q=2\end{cases}\) | |
\(\begin{cases}u_1=9\\ q=3\end{cases}\) |
Tìm số hạng đầu \(u_1\) và công bội \(q\) của cấp số nhân \(\left(u_n\right)\), biết \(\begin{cases}
u_6=192\\
u_7=384.
\end{cases}\)
\(\begin{cases}u_1=5\\ q=2\end{cases}\) | |
\(\begin{cases}u_1=6\\ q=2\end{cases}\) | |
\(\begin{cases}u_1=6\\ q=3\end{cases}\) | |
\(\begin{cases}u_1=5\\ q=3\end{cases}\) |
Cho một cấp số nhân có $15$ số hạng. Đẳng thức nào sau đây sai?
\(u_1\cdot u_{15}=u_2\cdot u_{14}\) | |
\(u_1\cdot u_{15}=u_5\cdot u_{11}\) | |
\(u_1\cdot u_{15}=u_6\cdot u_9\) | |
\(u_1\cdot u_{15}=u_{12}\cdot u_4\) |
Cho cấp số nhân \(\left(u_n\right)\) có \(u_1\neq0\) và \(q\neq0\). Đẳng thức nào sau đây đúng?
\(u_7=u_4\cdot q^3\) | |
\(u_7=u_4\cdot q^4\) | |
\(u_7=u_4\cdot q^5\) | |
\(u_7=u_4\cdot q^6\) |
Một cấp số nhân có số hạng thứ hai bằng \(4\) và số hạng thứ sáu bằng \(64\) thì số hạng tổng quát là
\(u_n=2^{n-1}\) | |
\(u_n=2^n\) | |
\(u_n=2^{n+1}\) | |
\(u_n=2n\) |
Cho cấp số nhân \(\left(u_n\right)\) có \(u_2=-6\) và \(u_6=-486\). Tìm công bội \(q\) của cấp số nhân đã cho, biết rằng \(u_3>0\).
\(q=-3\) | |
\(q=-\dfrac{1}{3}\) | |
\(q=\dfrac{1}{3}\) | |
\(q=3\) |
Một cấp số nhân có số hạng thứ bảy bằng \(\dfrac{1}{2}\), công bội bằng \(\dfrac{1}{4}\). Số hạng đầu tiên của cấp số nhân đã cho bằng
\(4096\) | |
\(2048\) | |
\(1024\) | |
\(\dfrac{1}{512}\) |
Một dãy số được xác định bởi \(u_1=-4\) và \(u_n=-\dfrac{1}{2}u_{n-1}\), \(n\geq2\). Số hạng tổng quát \(u_n\) của dãy số đã cho là
\(u_n=2^{n-1}\) | |
\(u_n=(-2)^{n-1}\) | |
\(u_n=-4\cdot2^{1-n}\) | |
\(u_n=-4\cdot\left(-\dfrac{1}{2}\right)^{n-1}\) |
Cho cấp số nhân \(\left(u_n\right)\) có \(u_n=81\) và \(u_{n+1}=9\). Mệnh đề nào sau đây đúng?
\(q=\dfrac{1}{9}\) | |
\(q=9\) | |
\(q=-9\) | |
\(q=-\dfrac{1}{9}\) |
Một cấp số nhân có công bội bằng \(3\) và số hạng đầu bằng \(5\). Biết số hạng chính giữa là \(32805\). Hỏi cấp số nhân đã cho có bao nhiêu số hạng?
\(18\) | |
\(17\) | |
\(16\) | |
\(9\) |
Cho cấp số nhân \(\left(u_n\right)\) có \(u_1=-1\) và \(q=-\dfrac{1}{10}\). Số \(\dfrac{1}{10^{103}}\) là số hạng thứ mấy của cấp số nhân đã cho?
\(103\) | |
\(104\) | |
\(105\) | |
\(106\) |
Cho cấp số nhân \(\left(u_n\right)\) có \(u_1=3\) và \(q=-2\). Số \(192\) là số hạng thứ mấy của \(\left(u_n\right)\)?
\(5\) | |
\(7\) | |
\(6\) | |
\(8\) |