Mục tiêu của giáo dục không phải là dạy cách kiếm sống hay cung cấp công cụ để đạt được sự giàu có, mà đó phải là con đường dẫn lối tâm hồn con người vươn đến cái chân và thực hành cái thiện
Ngân hàng bài tập

Bài tập tương tự

B

Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu có phương trình $x^2+y^2+z^2-2x+4y-6z+9=0$. Tọa độ tâm $I$ và bán kính $R$ của mặt cầu là

$I(-1;2;-3)$ và $R=5$
$I(-1;2;-3)$ và $R=\sqrt{5}$
$I(1;-2;3)$ và $R=5$
$I(1;-2;3)$ và $R=\sqrt{5}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $(S)\colon x^2+y^2+z^2-2x-4y-6z+1=0$. Tâm của $(S)$ có tọa độ là

$(-1;-2;-3)$
$(2;4;6)$
$(-2;-4;-6)$
$(1;2;3)$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian $Oxyz$, tâm $I$ của mặt cầu $(S)\colon(x+2)^2+(y-1)^2+z^2=4$ có tọa độ là

$I(-2;1;0)$
$I(2;-1;0)$
$I(-2;1;1)$
$I(-2;-1;0)$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong không gian $Oxyz$, cho $(S)\colon x^2+y^2+z^2-4x-2y+10z-14=0$. Mặt phẳng $(P)\colon-x+4z+5=0$ cắt mặt cầu $(S)$ theo một đường tròn $(\mathscr{C})$. Tọa độ tâm $H$ của $(\mathscr{C})$ là

$H(1;1;-1)$
$H(-3;1;-2)$
$H(9;1;1)$
$H(-7;1;-3)$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
S

Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $(S)\colon x^2+y^2+z^2+4x-8y+2z+1=0$ và mặt phẳng $(P)\colon2x+y+3z-3=0$. Biết $(P)$ cắt $(S)$ theo giao tuyến là một đường tròn, tìm tọa độ tâm $I$ và bán kính $r$ của đường tròn đó.

$I\left(\dfrac{8}{7};\dfrac{25}{7};-\dfrac{16}{7}\right)$ và $r=\dfrac{2\sqrt{854}}{3}$
$I\left(\dfrac{8}{7};-\dfrac{31}{7};-\dfrac{2}{7}\right)$ và $r=\dfrac{\sqrt{854}}{5}$
$I\left(-\dfrac{8}{7};\dfrac{31}{7};\dfrac{2}{7}\right)$ và $r=\dfrac{\sqrt{854}}{7}$
$I\left(-\dfrac{8}{7};\dfrac{31}{7};\dfrac{2}{7}\right)$ và $r=\dfrac{\sqrt{854}}{3}$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian $Oxyz$, tọa độ tâm mặt cầu $(S)\colon x^2+y^2+z^2-2x+2y-4=0$ là

$(-1;1;0)$
$(1;-1;2)$
$(-2;2;0)$
$(1;-1;0)$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left(S\right)\colon\left(x-1\right)^2+\left(y+2\right)^2+\left(z+1\right)^2=16\). Tìm tọa độ tâm \(I\) của mặt cầu \(\left(S\right)\).

\(I=\left(1;-2;-1\right)\)
\(I=\left(-1;-2;-1\right)\)
\(I=\left(1;-2;1\right)\)
\(I=\left(-1;-2;-1\right)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left(S\right)\colon\left(x-2\right)^2+\left(y+4\right)^2+\left(z-1\right)^2=9\). Tâm của \(\left(S\right)\) có tọa độ là

\(\left(-2;4;-1\right)\)
\(\left(2;-4;1\right)\)
\(\left(2;4;1\right)\)
\(\left(-2;-4;-1\right)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian \(Oxyz\), mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2+4x-2y+2z-3=0\) có tâm và bán kính là

\(I(2;-1;1),\,R=9\)
\(I(2;-1;1),\,R=3\)
\(I(-2;1;-1),\,R=3\)
\(I(-2;1;-1),\,R=9\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon(x-7)^2+(y+3)^2+z^2=16\). Tìm tọa độ tâm \(I\) và bán kính \(R\) của mặt cầu \((S)\).

\(I(-7;3;0)\) và \(R=4\)
\(I(7;-3;0)\) và \(R=4\)
\(I(-7;3;0)\) và \(R=16\)
\(I(7;-3;0)\) và \(R=16\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Trong không gian tọa độ \(Oxyz\), cho điểm \(A\left(1;-2;3\right)\). Gọi \(\left(S\right)\) là mặt cầu chứa \(A\) có tâm \(I\) thuộc tia \(Ox\) và bán kính bằng \(7\). Phương trình mặt cầu \(\left(S\right)\) là

\(\left(x-7\right)^2+y^2+z^2=49\)
\(\left(x+7\right)^2+y^2+z^2=49\)
\(\left(x+5\right)^2+y^2+z^2=49\)
\(\left(x-3\right)^2+y^2+z^2=49\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho mặt cầu \((S)\colon\left(x+1\right)^2+\left(y-2\right)^2+\left(z-3\right)^2=12\). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

\((S)\) đi qua điểm \(M(1;0;1)\)
\((S)\) đi qua điểm \(N(-3;4;2)\)
\((S)\) có tâm \(I(-1;2;3)\)
\((S)\) có bán kính \(R=2\sqrt{3}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian \(Oxyz\), tọa độ tâm \(I\), bán kính \(R\) của mặt cầu \(\left(S\right)\colon x^2+y^2+z^2-2x+4y-20=0\) là

\(I\left(1;2;0\right),\,R=5\)
\(I\left(1;-2\right),\,R=5\)
\(I\left(-1;2;0\right),\,R=5\)
\(I\left(1;-2;0\right),\,R=5\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2+6x-4y+2z-2=0\). Tọa độ tâm \(I\) và bán kính \(R\) của \((S)\) là

\(I(-3;2;-1)\) và \(R=4\)
\(I(-3;2;-1)\) và \(R=16\)
\(I(3;-2;1)\) và \(R=4\)
\(I(3;-2;1)\) và \(R=16\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left(S\right)\colon\left(x-1\right)^2+\left(y+2\right)^2+\left(z-3\right)^2=16\). Tâm của \(\left(S\right)\) có tọa độ là

\(\left(-1;-2;-3\right)\)
\(\left(1;2;3\right)\)
\(\left(-1;2;-3\right)\)
\(\left(1;-2;3\right)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon(x-3)^2+(y+1)^2+(z-1)^2=4\). Tâm của \((S)\) có tọa độ là

\((-3;1;-1)\)
\((3;-1;1)\)
\((3;-1;-1)\)
\((3;1;-1)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2-4x+2y+6z-1=0\). Tâm của mặt cầu là điểm nào sau đây?

\(M(2;-1;-3)\)
\(Q(2;-1;3)\)
\(J(-2;1;3)\)
\(K(-2;1;-3)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2-x+2y+1=0\). Tìm tọa độ tâm \(I\) và bán kính \(R\) của \((S)\).

\(I\left(-\dfrac{1}{2};1;0\right)\), \(R=\dfrac{1}{4}\)
\(I\left(\dfrac{1}{2};-1;0\right)\), \(R=\dfrac{1}{2}\)
\(I\left(\dfrac{1}{2};-1;0\right)\), \(R=\dfrac{1}{\sqrt{2}}\)
\(I\left(-\dfrac{1}{2};1;0\right)\), \(R=\dfrac{1}{2}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon(x+1)^2+(y-1)^2+(z-3)^2=3\). Tìm tọa độ tâm \(I\) và bán kính \(R\) của \((S)\).

\(I(-1;1;3)\), \(R=3\)
\(I(-1;1;3)\), \(R=\sqrt{3}\)
\(I(1;-1;-3)\), \(R=\sqrt{3}\)
\(I(1;-1;-3)\), \(R=3\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon(x-1)^2+(y-2)^2+(z+3)^2=4\). Tìm tọa độ tâm \(I\) và bán kính \(R\) của \((S)\).

\(I(1;-2;-3)\), \(R=4\)
\(I(1;2;-3)\), \(R=2\)
\(I(-1;-2;3)\), \(R=2\)
\(I(-1;-2;3)\), \(R=4\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự