Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $A(-2;1;0)$, $B(2;-1;2)$. Mặt cầu đường kính $AB$ có phương trình là
| $x^2+y^2+(z-2)^2=\sqrt{24}$ | |
| $(x+4)^2+(y-2)^2+(z+2)^2=\sqrt{6}$ | |
| $(x-4)^2+(y+2)^2+(z-2)^2=24$ | |
| $x^2+y^2+(z-1)^2=6$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho các điểm $A(-1;2;3)$, $B(6;-5;8)$. Tìm tọa độ $M$ để gốc tọa độ $O$ là trọng tâm tam giác $MAB$.
| $(7;-7;5)$ | |
| $(5;-3;11)$ | |
| $\left(\dfrac{5}{2};\dfrac{-3}{2};\dfrac{11}{2}\right)$ | |
| $(-5;3;-11)$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $(P)\colon x-y+2z=0$. Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$ là
| $\overrightarrow{n}=(-1;-1;2)$ | |
| $\overrightarrow{m}=(1;1;0)$ | |
| $\overrightarrow{p}=(2;1;-1)$ | |
| $\overrightarrow{q}=(1;-1;2)$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $(P)\colon x+2y-2z-11=0$ và điểm $M(-1;0;0)$. Khoảng cách từ điềm $M$ đến mặt phẳng $(P)$ bằng
| $3\sqrt{3}$ | |
| $36$ | |
| $12$ | |
| $4$ |
Trong không gian $Oxyz$, mặt phẳng $(Oxz)$ có phương trình là
| $x+z=0$ | |
| $x+y+z=0$ | |
| $y=0$ | |
| $x-y+z=0$ |
Trong không giạn $Oxyz$, cho mặt cầu $(S)\colon(x-1)^2+(y+2)^2+(z-2)^2=9$. Tọa độ tâm $I$ của mặt cầu $(S)$ là
| $(1;-2;-2)$ | |
| $(1;-2;2)$ | |
| $(-1;-2;2)$ | |
| $(-1;2;-2)$ |
Trong không gian $Oxyz$, độ dài của vectơ $\overrightarrow{u}=(1;-2;2)$ là
| $3$ | |
| $5$ | |
| $1$ | |
| $9$ |
Trong không gian $Oxyz$, mặt phẳng $(P)\colon2x-y+z-2=0$ đi qua điểm nào trong các điểm dưới đây?
| $N(1;-1;-1)$ | |
| $Q(1;-2;2)$ | |
| $M(1;1;-1)$ | |
| $P(2;-1;-1)$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $A(1;1;0)$, $B(0;3;3)$. Mệnh đề nào sau đây đúng?
| $\overrightarrow{AB}=(-1;2;3)$ | |
| $\overrightarrow{AB}=(1;2;3)$ | |
| $\overrightarrow{AB}=(-1;4;3)$ | |
| $\overrightarrow{AB}=(0;3;0)$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $M(-2;-2;1)$, $A(1;2;-3)$ và đường thẳng $d\colon\dfrac{x+1}{2}=\dfrac{y-5}{2}=\dfrac{z}{-1}$. Gọi $\overrightarrow{u}=(1;a;b)$ là một vectơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta$ đi qua $M$, $\Delta$ vuông góc với đường thẳng $d$ đồng thời cách điểm $A$ một khoảng nhỏ nhất. Giá trị của $a+2b$ là
| $1$ | |
| $2$ | |
| $3$ | |
| $4$ |
Trong không gian $Oxyz$, gọi mặt phẳng $(P)\colon7x+by+cz+d=0$ (với $b,\,c,\,d\in\mathbb{R}$, $c< 0$) đi qua điểm $A(1;3;5)$. Biết mặt phẳng $(P)$ song song với trục $Oy$ và khoảng cách từ gốc tọa độ đến mặt phẳng $(P)$ bằng $3\sqrt{2}$. Tính $T=b+c+d$.
| $T=61$ | |
| $T=78$ | |
| $T=7$ | |
| $T=-4$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho $(S)\colon x^2+y^2+z^2-4x-2y+10z-14=0$. Mặt phẳng $(P)\colon-x+4z+5=0$ cắt mặt cầu $(S)$ theo một đường tròn $(\mathscr{C})$. Tọa độ tâm $H$ của $(\mathscr{C})$ là
| $H(1;1;-1)$ | |
| $H(-3;1;-2)$ | |
| $H(9;1;1)$ | |
| $H(-7;1;-3)$ |
Trong không gian $Oxyz$, mặt phẳng $(\alpha)$ đi qua hai điểm $A(1;0;0)$, $B(2;2;0)$ và vuông góc với mặt phẳng $(P)\colon x+y+z-2=0$ có phương trình là
| $x+y-2z-4=0$ | |
| $2x-y-3z-2=0$ | |
| $x+y+z-1=0$ | |
| $2x-y-z-2=0$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho tam giác $ABC$ với $A(2;2;2)$, $B(0;1;1)$ và $C(-1;-2;-3)$. Tính diện tích $S$ của tam giác $ABC$.
| $\dfrac{5\sqrt{3}}{2}$ | |
| $5\sqrt{2}$ | |
| $5\sqrt{3}$ | |
| $\dfrac{5\sqrt{2}}{2}$ |
Trong không gian $Oxyz$ cho mặt phẳng $(\alpha)\colon2x+2y-z-6=0$. Gọi mặt phẳng $(\beta)\colon x+y+cz+d=0$ không qua $O$, song song với mặt phẳng $(\alpha)$ và $\mathrm{d}\left((\alpha),(\beta)\right)=2$. Tính $c\cdot d$?
| $cd=3$ | |
| $cd=0$ | |
| $cd=12$ | |
| $cd=6$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $A(2;1;1)$, $B(-1;2;1)$. Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng $AB$ là
| $I(-3;1;0)$ | |
| $I\left(\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{2};1\right)$ | |
| $I\left(-\dfrac{3}{2};-\dfrac{1}{2};0\right)$ | |
| $I\left(\dfrac{1}{3};1;\dfrac{2}{3}\right)$ |
Trong không gian $Oxyz$, đường thẳng đi qua hai điểm $A(3;1;-6)$ và $B(5;3;-2)$ có phương trình tham số là
| $\begin{cases}x=5+t\\ y=3+t\\ z=-2+2t\end{cases}$ | |
| $\begin{cases}x=3+t\\ y=1+t\\ z=-6-2t\end{cases}$ | |
| $\begin{cases}x=6+2t\\ y=4+2t\\ z=-1+4t\end{cases}$ | |
| $\begin{cases}x=5+2t\\ y=3+2t\\ z=-2-4t\end{cases}$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho phương trình của hai đường thẳng $d_1\colon\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{-1}=\dfrac{z-1}{1}$ và $d_2\colon\dfrac{x-3}{1}=\dfrac{y}{1}=\dfrac{z}{-2}$. Vị trí tương đối của hai đường thẳng $d_1$ và $d_2$ là
| $d_1,\,d_2$ cắt nhau | |
| $d_1,\,d_2$ song song | |
| $d_1,\,d_2$ chéo nhau | |
| $d_1,\,d_2$ trùng nhau |
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $M(-2;1;8)$. Gọi $H$ là hình chiếu vuông góc của $M$ trên mặt phẳng $(Oxy)$. Tọa độ của điểm $H$ là
| $H(-2;0;8)$ | |
| $H(-2;1;0)$ | |
| $H(0;0;8)$ | |
| $H(0;1;8)$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $I(2;0;-2)$ và $A(2;3;2)$. Mặt cầu $(S)$ có tâm $I$ và đi qua điểm $A$ có phương trình
| $(x-2)^2+y^2+(z+2)^2=25$ | |
| $(x+2)^2+y^2+(z-2)^2=25$ | |
| $(x-2)^2+y^2+(z+2)^2=5$ | |
| $(x+2)^2+y^2+(z-2)^2=5$ |