Cặp đường thẳng nào sau đây cắt nhau tại một điểm?
\(d_1\colon y=3x-5\) và \(d_2\colon y=3x+1\) | |
\(d_1\colon2x+3y-4=0\) và \(d_2\colon4x+6y+1=0\) | |
\(d_1\colon2x+3y-4=0\) và \(d_2\colon4x+6y-8=0\) | |
\(d_1\colon2x+3y-4=0\) và \(d_2\colon6x-4y+3=0\) |
Đường thẳng \(\Delta\colon 5x-3y+1=0\) có vectơ pháp tuyến là
\(\vec{b}=(3;5)\) | |
\(\vec{c}=(-3;-5)\) | |
\(\vec{a}=(5;-3)\) | |
\(\vec{d}=(5;3)\) |
Cho tam giác \(ABC\) có \(A(1;-2)\), \(B(-3;0)\), \(C(2;-2)\). Đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) có phương trình là
\(x^2+y^2+3x+8y+18=0\) | |
\(x^2+y^2-3x-8y-18=0\) | |
\(x^2+y^2-3x-8y+18=0\) | |
\(x^2+y^2+3x+8y-18=0\) |
Cho tam giác \(ABC\) có \(A(-2;4)\), \(B(5;5)\), \(C(6;-2)\). Đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) có phương trình là
\(x^2+y^2-2x-y+20=0\) | |
\((x-2)^2+(y-1)^2=20\) | |
\(x^2+y^2-4x-2y+20=0\) | |
\(x^2+y^2-4x-2y-20=0\) |
Đường tròn \((\mathscr{C})\) đi qua ba điểm \(A(-3;-1)\), \(B(-1;3)\), \(C(-2;2)\) có phương trình là
\(x^2+y^2-4x+2y-20=0\) | |
\(x^2+y^2+2x-y-20=0\) | |
\((x+2)^2+(y-1)^2=25\) | |
\((x-2)^2+(y+1)^2=20\) |
Đường tròn \((\mathscr{C})\) tâm \(I(-1;2)\) và tiếp xúc với đường thẳng \(\Delta\colon x-2y+7=0\) có phương trình là
\((x+1)^2+(y-2)^2=\dfrac{4}{25}\) | |
\((x+1)^2+(y-2)^2=\dfrac{4}{5}\) | |
\((x+1)^2+(y-2)^2=\dfrac{2}{\sqrt{5}}\) | |
\((x+1)^2+(y-2)^2=5\) |
Đường tròn \((\mathscr{C})\) tâm \(I(-2;1)\) và tiếp xúc với đường thẳng \(\Delta\colon3x-4y+5=0\) có phương trình là
\((x+2)^2+(y-1)^2=1\) | |
\((x+2)^2+(y-1)^2=\dfrac{1}{25}\) | |
\((x-2)^2+(y+1)^2=1\) | |
\((x+2)^2+(y-1)^2=4\) |
Đường tròn đường kính \(AB\) với \(A(1;1)\), \(B(7;5)\) có phương trình là
\(x^2+y^2-8x-6y+12=0\) | |
\(x^2+y^2+8x-6y-12=0\) | |
\(x^2+y^2+8x+6y+12=0\) | |
\(x^2+y^2-8x-6y-12=0\) |
Đường tròn đường kính \(AB\) với \(A(3;-1)\), \(B(1;-5)\) có phương trình là
\((x+2)^2+(y-3)^2=5\) | |
\((x+1)^2+(y+2)^2=17\) | |
\((x-2)^2+(y+3)^2=\sqrt{5}\) | |
\((x-2)^2+(y+3)^2=5\) |
Đường tròn \((\mathscr{C})\) tâm \(I(-2;3)\) và đi qua điểm \(M(2;-3)\) có phương trình là
\((x+2)^2+(y-3)^2=\sqrt{52}\) | |
\((x-2)^2+(y+3)^2=52\) | |
\(x^2+y^2+4x-6y-57=0\) | |
\(x^2+y^2+4x-6y-39=0\) |
Đường tròn \((\mathscr{C})\) tâm \(I(1;-5)\) và đi qua gốc tọa độ có phương trình là
\((x+1)^2+(y-5)^2=26\) | |
\((x+1)^2+(y-5)^2=\sqrt{26}\) | |
\((x-1)^2+(y+5)^2=26\) | |
\((x-1)^2+(y+5)^2=\sqrt{26}\) |
Đường tròn tâm \(I(1;2)\), bán kính \(R=3\) có phương trình là
\(x^2+y^2+2x+4y-4=0\) | |
\(x^2+y^2+2x-4y-4=0\) | |
\(x^2+y^2-2x+4y-4=0\) | |
\(x^2+y^2-2x-4y-4=0\) |
Đường tròn tâm \(O(0;0)\), bán kính \(R=1\) có phương trình là
\(x^2+(y+1)^2=1\) | |
\(x^2+y^2=1\) | |
\((x-1)^2+(y-1)^2=1\) | |
\((x+1)^2+(y+1)^2=1\) |
Tìm bán kính của đường tròn đi qua ba điểm \(A(0;4)\), \(B(3;4)\), \(C(3;0)\).
\(R=5\) | |
\(R=3\) | |
\(R=\sqrt{10}\) | |
\(R=\dfrac{5}{2}\) |
Tìm tọa độ tâm của đường tròn đi qua ba điểm \(A(0;4)\), \(B(2;4)\), \(C(4;0)\).
\(O(0;0)\) | |
\(M(1;0)\) | |
\(N(3;2)\) | |
\(Q(1;1)\) |
Đường tròn \((\mathscr{C})\colon x^2+y^2+12x-14y+4=0\) có dạng chính tắc là
\((x+6)^2+(y-7)^2=9\) | |
\((x+6)^2+(y-7)^2=81\) | |
\((x+6)^2+(y-7)^2=89\) | |
\((x+6)^2+(y-7)^2=\sqrt{89}\) |
Đường tròn \((\mathscr{C})\colon(x-1)^2+(y+2)^2=25\) có dạng khai triển là
\(x^2+y^2-2x+4y+30=0\) | |
\(x^2+y^2+2x-4y-20=0\) | |
\(x^2+y^2-2x+4y-20=0\) | |
\(x^2+y^2+2x-4y+30=0\) |
Tọa độ tâm \(I\) và bán kính \(R\) của đường tròn \((\mathscr{C})\colon x^2+y^2-5y=0\) là
\(I(0;5),\,R=5\) | |
\(I(0;-5),\,R=5\) | |
\(I\left(0;\dfrac{5}{2}\right),\,R=\dfrac{5}{2}\) | |
\(I\left(0;-\dfrac{5}{2}\right),\,R=\dfrac{5}{2}\) |
Tọa độ tâm \(I\) và bán kính \(R\) của đường tròn \((\mathscr{C})\colon x^2+y^2-10x-11=0\) là
\(I(-10;0),\,R=\sqrt{111}\) | |
\(I(-10;0),\,R=2\sqrt{89}\) | |
\(I(-5;0),\,R=6\) | |
\(I(5;0),\,R=6\) |
Tọa độ tâm \(I\) và bán kính \(R\) của đường tròn \((\mathscr{C})\colon16x^2+16y^2+16x-8y-11=0\) là
\(I(-8;4),\,R=\sqrt{91}\) | |
\(I(8;-4),\,R=\sqrt{91}\) | |
\(I(-8;4),\,R=\sqrt{69}\) | |
\(I\left(-\dfrac{1}{2};\dfrac{1}{4}\right),\,R=1\) |