Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng \(\Delta_1\colon3x+2y-14=0\) và \(\Delta_2\colon\begin{cases}x=4+2t\\ y=1-3t\end{cases}\).
Trùng nhau | |
Song song | |
Vuông góc với nhau | |
Cắt nhau nhưng không vuông góc |
Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng \(\Delta_1\colon7x+2y-1=0\) và \(\Delta_2\colon\begin{cases}x=4+t\\ y=1-5t\end{cases}\).
Trùng nhau | |
Song song | |
Vuông góc với nhau | |
Cắt nhau nhưng không vuông góc |
Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng \(d_1\colon\begin{cases}x=-3+4t\\ y=2-6t\end{cases}\) và \(d_2\colon\begin{cases}x=1-2t'\\ y=4+3t'\end{cases}\).
Trùng nhau | |
Song song | |
Vuông góc với nhau | |
Cắt nhau nhưng không vuông góc |
Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng \(d_1\colon\begin{cases}x=-1+t\\ y=-2-2t\end{cases}\) và \(d_2\colon\begin{cases}x=2-2t'\\ y=-8+4t'\end{cases}\).
Trùng nhau | |
Song song | |
Vuông góc với nhau | |
Cắt nhau nhưng không vuông góc |
Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng \(d_1\colon\dfrac{x}{3}-\dfrac{y}{4}=1\) và \(d_2\colon3x+4y-10=0\).
Trùng nhau | |
Song song | |
Vuông góc với nhau | |
Cắt nhau nhưng không vuông góc |
Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng \(d_1\colon3x-2y-6=0\) và \(d_2\colon6x-2y-8=0\).
Trùng nhau | |
Song song | |
Vuông góc với nhau | |
Cắt nhau nhưng không vuông góc |
Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng \(d_1\colon x-2y+1=0\) và \(d_2\colon-3x+6y-10=0\).
Trùng nhau | |
Song song | |
Vuông góc với nhau | |
Cắt nhau nhưng không vuông góc |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho tam giác \(ABC\) có \(A(2;-1)\), \(B(4;5)\) và \(C(-3;2)\). Viết phương trình đường cao của tam giác kẻ từ đỉnh \(C\).
\(x+y-1=0\) | |
\(x+3y-3=0\) | |
\(3x+y+11=0\) | |
\(3x-y+11=0\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho tam giác \(ABC\) có \(A(2;-1)\), \(B(4;5)\) và \(C(-3;2)\). Viết phương trình đường cao của tam giác kẻ từ đỉnh \(B\).
\(3x-5y-13=0\) | |
\(3x+5y-20=0\) | |
\(3x+5y-37=0\) | |
\(5x-3y-5=0\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho tam giác \(ABC\) có \(A(2;-1)\), \(B(4;5)\) và \(C(-3;2)\). Viết phương trình đường cao của tam giác kẻ từ đỉnh \(A\).
\(7x+3y-11=0\) | |
\(-3x+7y+13=0\) | |
\(3x+7y+1=0\) | |
\(7x+3y+13=0\) |
Đường trung trực của đoạn thẳng \(AB\) với \(A(1;-4)\) và \(B(3;-4)\) có phương trình là
\(y+4=0\) | |
\(x+y-2=0\) | |
\(x=2\) | |
\(y=4\) |
Đường trung trực của đoạn thẳng \(AB\) với \(A(1;-4)\) và \(B(1;2)\) có phương trình là
\(y+1=0\) | |
\(x+1=0\) | |
\(y-1=0\) | |
\(x-4y=0\) |
Đường trung trực của đoạn thẳng \(AB\) với \(A(4;-1)\) và \(B(1;-4)\) có phương trình là
\(x+y=1\) | |
\(x+y=0\) | |
\(y-x=0\) | |
\(x-y=1\) |
Đường trung trực của đoạn thẳng \(AB\) với \(A(1;-4)\) và \(B(5;2)\) có phương trình là
\(2x+3y-3=0\) | |
\(3x+2y+1=0\) | |
\(3x-y+4=0\) | |
\(x+y-1=0\) |
Trên mặt phẳng \(Oxy\), cho tam giác \(ABC\) có \(A(1;1)\), \(B(0;-2)\) và \(C(4;2)\). Lập phương trình đường trung tuyến của tam giác kẻ từ \(A\).
\(x+y-2=0\) | |
\(2x+y-3=0\) | |
\(x+2y-3=0\) | |
\(x-y=0\) |
Đường thẳng \(\Delta\) cắt hai trục tọa độ lần lượt tại \(A(2;0)\) và \(B(0;3)\) có phương trình là
\(2x-3y+4=0\) | |
\(3x+2y+6=0\) | |
\(3x+2y-6=0\) | |
\(2x+3y-4=0\) |
Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm \(A(3;-1)\) và \(B(1;5)\) là
\(-x+3y+6=0\) | |
\(3x-y+10=0\) | |
\(3x-y+6=0\) | |
\(3x+y-8=0\) |
Cho tam giác \(ABC\) có \(A(2;0)\), \(B(0;3)\) và \(C(-3;1)\). Đường thẳng \(d\) đi qua \(B\) và song song với \(AC\) có phương trình tổng quát là
\(5x+y+3=0\) | |
\(5x+y-3=0\) | |
\(x+5y-15=0\) | |
\(x-15y+15=0\) |
Viết phương trình đường thẳng \(\Delta\) đi qua điểm \(A(4;-3)\) và song song với đường thẳng \(d\colon\begin{cases}x=3-2t\\ y=1+3t.\end{cases}\)
\(3x+2y+6=0\) | |
\(-2x+3y+17=0\) | |
\(3x+2y-6=0\) | |
\(3x-2y+6=0\) |
Đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(M(-1;2)\) và vuông góc với đường thẳng \(\Delta\colon2x+y-3=0\) có phương trình tổng quát là
\(2x+y=0\) | |
\(x-2y-3=0\) | |
\(x+y-1=0\) | |
\(x-2y+5=0\) |