Tìm khẳng định không đúng trong các khẳng định sau:
Phương trình \(3x+5=0\) có nghiệm là \(x=-\dfrac{5}{3}\) | |
Phương trình \(0x-7=0\) vô nghiệm | |
Phương trình \(0x+0=0\) có tập nghiệm \(\Bbb{R}\) | |
Phương trình \(0x-7=0\) có nghiệm là \(x=7\) |
Hãy chỉ ra phương trình bậc nhất trong các phương trình sau:
\(\dfrac{1}{x}+x=2\) | |
\(-x^2+4=0\) | |
\(\sqrt{2}x-7=0\) | |
\(x(x+5)=0\) |
Một xe hơi khởi hành từ Krông Năng đi đến Nha Trang cách nhau \(175\)km. Khi về, xe tăng vận tốc trung bình nhanh hơn lúc đi là \(20\)km/h. Biết rằng thời gian dùng để đi và về là \(6\)h. Vận tốc trung bình lúc đi là
\(60\)km/h | |
\(45\)km/h | |
\(55\)km/h | |
\(50\)km/h |
Một số tự nhiên có hai chữ số có dạng \(\overline{ab}\), biết hiệu của hai chữ số đó bằng \(3\). Nếu viết các chữ số đó theo thứ tự ngược lại thì được một số bằng \(\dfrac{4}{5}\) số ban đầu trừ đi \(10\). Khi đó \(a^2+b^2\) bằng
\(45\) | |
\(89\) | |
\(117\) | |
\(65\) |
Hệ phương trình nào dưới đây vô nghiệm?
\(\begin{cases}x+2y&=5\\ 2x-3y&=1\end{cases}\) | |
\(\begin{cases}x-3y&=1\\ -\dfrac{x}{2}+\dfrac{3y}{2}&=1\end{cases}\) | |
\(\begin{cases}x-3y&=1\\ -\dfrac{x}{3}+y&=-\dfrac{1}{3}\end{cases}\) | |
\(\begin{cases}x-3y&=2\\ x+y&=5\end{cases}\) |
Bộ \((x;y;z)=(2;-1;1)\) là nghiệm của hệ phương trình nào dưới đây?
\(\begin{cases}x+3y-2z&=-3\\ 2x-y+z&=6\\ 5x-2y-3z&=9\end{cases}\) | |
\(\begin{cases}2x-y-z&=1\\ 2x+6y-4z&=-6\\ x+2y&=5\end{cases}\) | |
\(\begin{cases}3x-y-z&=1\\ x+y+z&=2\\ x-y-z&=0\end{cases}\) | |
\(\begin{cases}x+y+z&=-2\\ 2x-y+z&=6\\ 10x-4y-z&=2\end{cases}\) |
Tìm nghiệm của hệ phương trình $$\begin{cases}2x-y+3&=0\\ -x+4y&=2\end{cases}$$
\((x;y)=(2;1)\) | |
\((x;y)=\left(\dfrac{10}{7};\dfrac{1}{7}\right)\) | |
\((x;y)=\left(-\dfrac{10}{7};\dfrac{1}{7}\right)\) | |
\((x;y)=(-2;-1)\) |
Tìm điều kiện của tham số \(m\) để hệ phương trình \(\begin{cases}mx-y&=m\\ -x+my&=-1\end{cases}\) có nghiệm duy nhất.
\(m=\pm1\) | |
\(m\neq-1\) | |
\(m\neq1\) | |
\(m\neq\pm1\) |
Phương trình \(ax^2+bx+c=0\) có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi
\(a=0\) và \(b\neq0\) | |
\(\begin{cases}a\neq0\\ \Delta=0\end{cases}\) hoặc \(\begin{cases}a=0\\ b\neq0\end{cases}\) | |
\(a=b=0\) | |
\(\begin{cases}a\neq0\\ \Delta=0\end{cases}\) |
Cho phương trình \(x^3-mx^2-4x+4m=0\). Tìm \(m\) để phương trình có đúng hai nghiệm.
\(m=2\) | |
\(m=-2\) | |
\(m=2\) hoặc \(m=-2\) | |
\(m=0\) |
Phương trình \((m-1)x^2+3x-1=0\) có nghiệm khi và chỉ khi
\(m\geq-\dfrac{5}{4}\) | |
\(m>-\dfrac{5}{4}\) | |
\(m=-\dfrac{5}{4}\) | |
\(m\geq-\dfrac{5}{4}\) và \(m\neq1\) |
Phương trình \(ax^2+bx+c=0\,(a\neq0)\) có hai nghiệm âm phân biệt khi và chỉ khi
\(\begin{cases}\Delta\geq0\\ S<0\\ P>0\end{cases}\) | |
\(\begin{cases}\Delta>0\\ P>0\end{cases}\) | |
\(\begin{cases}\Delta>0\\ S<0\\ P>0\end{cases}\) | |
\(\begin{cases}\Delta>0\\ S>0\\ P>0\end{cases}\) |
Tìm tất cả giá trị của tham số \(m\) để phương trình \(x^2+2mx-m-1=0\) có 2 nghiệm phân biệt \(x_1,\,x_2\) sao cho \(x_1^2+x_2^2=2\).
\(\left[\begin{array}{l}m=-\dfrac{1}{2}\\ m=0\end{array}\right.\) | |
\(m=0\) | |
\(m=-\dfrac{1}{2}\) | |
\(\left[\begin{array}{l}m=\dfrac{1}{2}\\ m=0\end{array}\right.\) |
Gọi \(x_1,\,x_2\) là các nghiệm phương trình \(4x^2-7x-1=0\). Khi đó giá trị của biểu thức \(M=x_1^2+x_2^2\) là
\(M=\dfrac{41}{16}\) | |
\(M=\dfrac{41}{64}\) | |
\(M=\dfrac{57}{16}\) | |
\(M=\dfrac{81}{64}\) |
Giả sử \(x_1\) và \(x_2\) là hai nghiệm của phương trình \(x^2+3x-10=0\). Giá trị của tổng \(\dfrac{1}{x_1}+\dfrac{1}{x_2}\) là
\(\dfrac{3}{10}\) | |
\(-\dfrac{10}{3}\) | |
\(-\dfrac{3}{10}\) | |
\(\dfrac{10}{3}\) |
Tập hợp các giá trị của \(m\) để phương trình \(x^2+mx-m+1=0\) có hai nghiệm trái dấu là
\((1;10)\) | |
\([1;+\infty)\) | |
\((1;+\infty)\) | |
\(\left(-2+\sqrt{8};+\infty\right)\) |
Biết phương trình \(ax^2+bx+c=0\,(a\neq0)\) có hai nghiệm \(x_1,\,x_2\). Khi đó
\(\begin{cases}x_1+x_2&=-\dfrac{a}{b}\\ x_1\cdot x_2&=\dfrac{a}{c}\end{cases}\) | |
\(\begin{cases}x_1+x_2&=\dfrac{b}{a}\\ x_1\cdot x_2&=\dfrac{c}{a}\end{cases}\) | |
\(\begin{cases}x_1+x_2&=-\dfrac{b}{2a}\\ x_1\cdot x_2&=\dfrac{c}{2a}\end{cases}\) | |
\(\begin{cases}x_1+x_2&=-\dfrac{b}{a}\\ x_1\cdot x_2&=\dfrac{c}{a}\end{cases}\) |
Phương trình \(ax^2+bx+c=0\,(a\neq0)\) có hai nghiệm phân biệt cùng dấu khi và chỉ khi
\(\begin{cases}\Delta>0\\ P>0\end{cases}\) | |
\(\begin{cases}\Delta>0\\ S<0\end{cases}\) | |
\(\begin{cases}\Delta\geq0\\ P>0\end{cases}\) | |
\(\begin{cases}\Delta>0\\ S>0\end{cases}\) |
Phương trình \(\sqrt{2x^2+3x-5}=x+1\) có nghiệm
\(x=1\) | |
\(x=2\) | |
\(x=3\) | |
\(x=4\) |
Phương trình \(x^2-2x-8=4\sqrt{(4-x)(x+2)}\) có bao nhiêu nghiệm?
\(3\) | |
\(1\) | |
\(4\) | |
\(2\) |