Dạy học bao gồm nhiều việc hơn là chỉ trao đi tri thức, nó đòi hỏi truyền cảm hứng cho thay đổi.
Học hỏi bao gồm nhiều việc hơn là chỉ tiếp thu kiến thức, nó đòi hỏi sự thấu hiểu.
Ngân hàng bài tập

Bài tập tương tự

Cho \(a,\,b>0\). Chứng minh rằng $$a^5+b^5\geq a^3b^2+a^2b^3$$

1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự

Cho \(a,\,b>0\). Chứng minh rằng $$a^3+b^3\geq a^2b+ab^2$$

1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự

Cho \(a+b\geq0\). Chứng minh rằng $$\dfrac{a+b}{2}\leq\sqrt[3]{\dfrac{a^3+b^3}{2}}$$

1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự

Cho \(a+b\geq0\). Chứng minh rằng $$\dfrac{a+b}{2}\leq\sqrt{\dfrac{a^2+b^2}{2}}$$

1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự

Cho các số thực \(a,\,b\). Chứng minh rằng $$(a+b)\left(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}\right)\geq4.$$

1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự

Chứng minh rằng với mọi số dương \(a\), \(b\) ta đều có $$\dfrac{a}{\sqrt{b}}+\dfrac{b}{\sqrt{a}}\geq\sqrt{a}+\sqrt{b}$$

1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự

Chứng minh rằng $$\sqrt{a^2+b^2}+\sqrt{c^2+d^2}\geq\sqrt{(a+c)^2+(b+d)^2}$$

1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Cho các số thực $a,\,b$. Chứng minh rằng $$(a+b)\left(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}\right)\geq4$$

1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự

Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên $n\geq2$ ta đều có $$\dfrac{1}{n+1}+\dfrac{1}{n+2}+\cdots+\dfrac{1}{n+n}>\dfrac{13}{24}$$

1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự

Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên $n\geq2$ ta đều có $$\dfrac{1}{1^2}+\dfrac{1}{2^2}+\dfrac{1}{3^2}+\cdots+\dfrac{1}{n^2}<2-\dfrac{1}{n}$$

1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự

Chứng minh rằng $$\dfrac{bc}{a}+\dfrac{ca}{b}+\dfrac{ab}{c}\geq a+b+c$$với \(a,\,b,\,c\geq0\)

1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự

Chứng minh rằng $$2\sqrt{a}+3\sqrt[3]{b}+4\sqrt[4]{c}\geq9\sqrt[9]{abc}$$

1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự

Chứng minh rằng $$(1+a)(1+b)(1+c)\geq\left(1+\sqrt[3]{abc}\right)^3$$với \(a,\,b,\,c\geq0\)

1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự

Chứng minh rằng với mọi \(x\) ta đều có $$x^2+\dfrac{1}{x^2+1}\geq1$$

2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Cho hình chóp $S.ABCD$ có $ABCD$ là hình vuông cạnh $2a$, $SA\perp(ABCD)$ và $2a\sqrt{2}$.

  1. Chứng minh rằng $BD\perp(SAC)$.
  2. Tính góc tạo bởi $SC$ và $(SAD)$.
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự

Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương $n$ thì $7.2^{2n-2}+3^{2n-1}$ chia hết cho $5$.

1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự

Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương $n$ thì $3^{2n+1}+2^{n+2}$ chia hết cho $7$.

1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự

Chứng minh rằng $13^n-1$ chia hết cho $6$, với mọi $n\in\mathbb{N}^*$.

1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
  1. Giả sử hai hàm số $y=f\left(x\right)$ và $y=f\left(x+1\right)$ đều liên tục trên đoạn $\left[0;2\right]$ và $f\left(0\right)=f\left(2\right)$. Chứng minh phương trình $f\left(x\right)-f\left(x+1\right)=0$ luôn có nghiệm thuộc đoạn $\left[0;1\right]$.
  2. Cho hàm số $y=\dfrac{x+2}{x+1}$ có đồ thị $\left(\mathscr{C}\right)$. Tìm điểm $M$ thuộc $\left(\mathscr{C}\right)$ sao cho tiếp tuyến của $\left(\mathscr{C}\right)$ tại $M$ tạo với hai trục tọa độ một tam giác vuông cân.
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự

Chứng minh rằng với mọi $n\in\mathbb{N}^*$ ta luôn có $4^n+15n-1$ chia hết cho $9$.

1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự