Hỏi một câu chỉ dốt chốc lát, nhưng không hỏi sẽ dốt nát cả đời
Ngân hàng bài tập

Bài tập tương tự

S

Một xe lửa chuyển động chậm dần đều và dừng lại hẳn sau $20\mathrm{s}$ kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. Trong thời gian đó xe chạy được $120\mathrm{m}$. Cho biết công thức tính vận tốc của chuyển động biến đổi đều là $v=v_0+at$; trong đó $a\,\left(\mathrm{m}/\mathrm{s}^2\right)$ là gia tốc, $v\,(\mathrm{m}/\mathrm{s})$ là vận tốc tại thời điểm $t~(s)$. Hãy tính vận tốc $v_{0}$ của xe lửa lúc bắt đầu hãm phanh.

$30\mathrm{~m}/\mathrm{s}$
$45\mathrm{~m}/\mathrm{s}$
$6\mathrm{~m}/\mathrm{s}$
$12\mathrm{~m}/\mathrm{s}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Một ô tô đang chạy với vận tốc $15$ (m/s) thì tăng tốc chuyển động nhanh dần với gia tốc $a=3t-8$ (m/s$^2$), trong đó $t$ là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc tăng vận tốc. Hỏi sau $10$ giây tăng tốc, ô tô đi được bao nhiêu mét?

$150$
$180$
$246$
$250$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
A

Một vật chuyển động chậm dần đều với vận tốc $v(t)=150-10t$ (m/s), trong đó $t$ là thời gian tính bằng giây kể từ lúc vật bắt đầu chuyển động chậm dần đều. Trong $4$ giây trước khi dừng hẳn, vật di chuyển được một quãng đường bằng

$520$m
$150$m
$80$m
$100$m
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
A

Giả sử một vật từ trạng thái nghỉ khi $t=0$ (s) chuyển động thẳng với vận tốc $v(t)=t(5-t)$ (m/s). Tìm quãng đường vật đi được khi nó dừng lại.

$\dfrac{15}{4}$ m
$5$ m
$25$ m
$\dfrac{125}{6}$ m
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
S

Để đảm bảo an toàn khi lưu thông trên đường, các xe ô tô khi dừng đèn đỏ phải cách nhau tối thiểu \(1\) m. Một ô tô \(A\) đang chạy với vận tốc \(12\) m/s bỗng gặp ô tô \(B\) đang dừng đèn đỏ nên ô tô \(A\) hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với vận tốc được biểu thị bởi công thức \(v_A(t)=12-4t\) (đơn vị tính bằng m/s), thời gian \(t\) tính bằng giây. Hỏi rằng để hai ô tô \(A\) và \(B\) đạt khoảng cách an toàn khi dừng lại thì ô tô \(A\) phải hãm phanh khi cách ô tô \(B\) một khoảng ít nhất là bao nhiêu mét?

\(37\)
\(17\)
\(19\)
\(18\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Một chiếc xe đang chạy đều với vận tốc \(20\) m/s thì giảm phanh với vận tốc \(v(t)=20-2t\) m/s đến khi dừng hẳn. Quãng đường xe đi được từ lúc bắt đầu giảm phanh đến khi dừng hẳn là

\(98\) m
\(94\) m
\(100\) m
\(96\) m
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Một ô tô đang chạy với tốc độ \(36\) km/h thì người lái xe đạp phanh, từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc \(v(t)=-5t+10\) m/s, trong đó \(t\) là khoảng thời gian tính bằng giây, kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến lúc dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét?

\(10\) m
\(20\) m
\(2\) m
\(0,2\) m
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Một ô tô đang chạy với vận tốc \(54\) km/h thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc \(a(t)=3t-8\) (m/s\(^2\)) trong đó \(t\) là khoảng thời gian tính bằng giây. Quãng đường mà ô tô đi được sau \(10\) s kể từ lúc tăng tốc là

\(540\) m
\(150\) m
\(250\) m
\(246\) m
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Một ô tô đang đi với vận tốc lớn hơn \(72\)km/h, phía trước là đoạn đường chỉ cho phép chạy với tốc độ tối đa là \(72\)km/h, vì thế người lái xe đạp phanh để ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc \(v(t)=30-2t\) (m/s), trong đó \(t\) là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Hỏi từ lúc bắt đầu đạp phanh đến lúc đạt tốc độ \(72\)km/h, ô tô đã di chuyển quãng đường là bao nhiêu mét?

\(100\)m
\(150\)m
\(175\)m
\(125\)m
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Một chất điểm chuyển động có phương trình $s=t^3-2t$ ($t$ tính bằng giây, $s$ tính bằng mét). Tính vận tốc của chất điểm tại thời điểm $t_0=4$ (giây)?

$64$m/s
$46$m/s
$56$m/s
$22$m/s
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Một chất điểm chuyển động có phương trình $s=t^3+3t$ ($t$ tính bằng giây, $s$ tính bằng mét). Tính vận tốc của chất điểm tại thời điểm $t_0=2$ (giây).

$12$m/s
$15$m/s
$14$m/s
$7$m/s
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Một vật dao động điều hòa có phương trình quảng đường phụ thuộc thời gian $s=A\sin\left(\omega t+\varphi\right)$. Trong đó $A$, $\omega$, $\varphi$ là hằng số, $t$ là thời gian. Khi đó biểu thức vận tốc của vật là

$v=A\cos\left(\omega t+\varphi\right)$
$v=-A\omega\cos\left(\omega t+\varphi\right)$
$v=A\omega\cos\left(\omega t+\varphi\right)$
$v=-A\cos\left(\omega t+\varphi\right)$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Một chất điểm chuyển động theo quy luật $s\left(t\right)=t^2-\dfrac{1}{6}t^3$ (m). Tìm thời điểm $t$ (giây) mà tại đó vận tốc $v$(m/s) của chuyển động đạt giá trị lớn nhất.

$t=2$
$t=0.5$
$t=2.5$
$t=1$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình $S=-t^3+3t^2+9t$, trong đó $t$ tính bằng giây và $S$ tính bằng mét. Tính vận tốc của chuyển động tại thời điểm gia tốc triệt tiêu.

$12\,\text{m/s}$
$0\,\text{m/s}$
$11\,\text{m/s}$
$6\,\text{m/s}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
SS

Một chất điểm chuyển động trong $20$ giây đầu tiên có phương trình $s\left(t\right)=\dfrac{1}{12}t^4-t^3+6t^2+10t$, trong đó $t>0$ với $t$ tính bằng giây $\left(s\right)$ và $s\left(t\right)$ tính bằng mét. Hỏi tại thời điểm gia tốc của vật đạt giá trị nhỏ nhất thì vận tốc của vật bằng bao nhiêu?

$17$(m/s)
$18$(m/s)
$28$(m/s)
$13$(m/s)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Một vật chuyển động theo quy luật $s\left(t\right)=-\dfrac{1}{2}t^3+12t^2$, $t$ (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc vật bắt đầu chuyển động, $s$ (mét) là quãng đường vật chuyển động trong $t$ giây. Tính vận tốc tức thời của vật tại thời điểm $t=10$ (giây).

$80$(m/s)
$70$(m/s)
$90$(m/s)
$100$(m/s)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Một chất điểm chuyển động theo quy luật $S=-\dfrac{1}{3}t^3+4t^2+\dfrac{2}{3}$ với $t$(giây) là khoảng thời gian tính từ lúc vật bắt đầu chuyển động và $S$(mét) là quãng đường vật chuyển động trong thời gian đó. Hỏi trong khoảng thời gian $8$ giây, kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vận tốc lớn nhất của chất điểm là bao nhiêu?

$86$(m/s)
$16$(m/s)
$\dfrac{2}{3}$(m/s)
$43$(m/s)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Một chuyển động xác định bởi phương trình $S\left(t\right)=t^3-3t^2-9t+2$. Trong đó $t$ được tính bằng giây, $S$ được tính bằng mét. Khẳng định nào sau đây đúng?

Vận tốc của chuyển động bằng $0$ khi $t=0$s hoặc $t=2$s
Gia tốc của chuyển động tại thời điểm $t=3$s là $12\text{m/s}^2$
Gia tốc của chuyển động bằng $0\text{m/s}^2$ khi $t=0$s
Vận tốc của chuyển động tại thời điểm $t=2$s là $v=18$m/s
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Một chất điểm chuyển động theo quy luật $S\left(t\right)=1+3t^2-t^3$. Vận tốc của chuyển động đạt giá trị lớn nhất khi $t$ bằng

$t=2$
$t=1$
$t=3$
$t=4$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Một vật chuyển động theo quy luật $s=-\dfrac{1}{2}t^3+6t^2$ với $t$ (giây) là khoảng thời gian từ khi vật bắt đầu chuyển động và $s$ (mét) là quãng đường vật di chuyển trong thời gian đó. Hỏi trong khoảng thời gian $6$ giây, kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vận tốc lớn nhất vật đạt được bằng bao nhiêu?

$24$(m/s)
$108$(m/s)
$64$(m/s)
$18$(m/s)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự