Có công mài sắt, có ngày nên kim
Ngân hàng bài tập

Bài tập tương tự

A

Một ô tô đang chạy với vận tốc \(54\) km/h thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc \(a(t)=3t-8\) (m/s\(^2\)) trong đó \(t\) là khoảng thời gian tính bằng giây. Quãng đường mà ô tô đi được sau \(10\) s kể từ lúc tăng tốc là

\(540\) m
\(150\) m
\(250\) m
\(246\) m
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình $S=-t^3+3t^2+9t$, trong đó $t$ tính bằng giây và $S$ tính bằng mét. Tính vận tốc của chuyển động tại thời điểm gia tốc triệt tiêu.

$12\,\text{m/s}$
$0\,\text{m/s}$
$11\,\text{m/s}$
$6\,\text{m/s}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
SS

Một chất điểm chuyển động trong $20$ giây đầu tiên có phương trình $s\left(t\right)=\dfrac{1}{12}t^4-t^3+6t^2+10t$, trong đó $t>0$ với $t$ tính bằng giây $\left(s\right)$ và $s\left(t\right)$ tính bằng mét. Hỏi tại thời điểm gia tốc của vật đạt giá trị nhỏ nhất thì vận tốc của vật bằng bao nhiêu?

$17$(m/s)
$18$(m/s)
$28$(m/s)
$13$(m/s)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Một ô tô đang chạy với vận tốc $15$ (m/s) thì tăng tốc chuyển động nhanh dần với gia tốc $a=3t-8$ (m/s$^2$), trong đó $t$ là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc tăng vận tốc. Hỏi sau $10$ giây tăng tốc, ô tô đi được bao nhiêu mét?

$150$
$180$
$246$
$250$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
A

Một vật chuyển động chậm dần đều với vận tốc $v(t)=150-10t$ (m/s), trong đó $t$ là thời gian tính bằng giây kể từ lúc vật bắt đầu chuyển động chậm dần đều. Trong $4$ giây trước khi dừng hẳn, vật di chuyển được một quãng đường bằng

$520$m
$150$m
$80$m
$100$m
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
A

Giả sử một vật từ trạng thái nghỉ khi $t=0$ (s) chuyển động thẳng với vận tốc $v(t)=t(5-t)$ (m/s). Tìm quãng đường vật đi được khi nó dừng lại.

$\dfrac{15}{4}$ m
$5$ m
$25$ m
$\dfrac{125}{6}$ m
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
S

Cho hai quả bóng \(A\), \(B\) di chuyển ngược chiều và va chạm với nhau. Sau va chạm, mỗi quả bóng nảy ngược lại một đoạn thì dừng hẳn. Biết sau khi va chạm, quả bóng \(A\) nảy ngược lại với vận tốc \(v_A(t)=8-2t\) (m/s) và quả bóng \(B\) nảy ngược lại với vận tốc \(v_B(t)=12-4t\) (m/s). Tính khoảng cách giữa hai quả bóng sau khi đã dừng hẳn. (Giả sử hai quả bóng đều chuyển động thẳng)

\(36\) m
\(32\) m
\(34\) m
\(30\) m
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Để đảm bảo an toàn khi lưu thông trên đường, các xe ô tô khi dừng đèn đỏ phải cách nhau tối thiểu \(1\) m. Một ô tô \(A\) đang chạy với vận tốc \(12\) m/s bỗng gặp ô tô \(B\) đang dừng đèn đỏ nên ô tô \(A\) hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với vận tốc được biểu thị bởi công thức \(v_A(t)=12-4t\) (đơn vị tính bằng m/s), thời gian \(t\) tính bằng giây. Hỏi rằng để hai ô tô \(A\) và \(B\) đạt khoảng cách an toàn khi dừng lại thì ô tô \(A\) phải hãm phanh khi cách ô tô \(B\) một khoảng ít nhất là bao nhiêu mét?

\(37\)
\(17\)
\(19\)
\(18\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Một chiếc xe đang chạy đều với vận tốc \(20\) m/s thì giảm phanh với vận tốc \(v(t)=20-2t\) m/s đến khi dừng hẳn. Quãng đường xe đi được từ lúc bắt đầu giảm phanh đến khi dừng hẳn là

\(98\) m
\(94\) m
\(100\) m
\(96\) m
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Một ô tô đang chạy với tốc độ \(36\) km/h thì người lái xe đạp phanh, từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc \(v(t)=-5t+10\) m/s, trong đó \(t\) là khoảng thời gian tính bằng giây, kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến lúc dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét?

\(10\) m
\(20\) m
\(2\) m
\(0,2\) m
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Một ô tô đang đi với vận tốc lớn hơn \(72\)km/h, phía trước là đoạn đường chỉ cho phép chạy với tốc độ tối đa là \(72\)km/h, vì thế người lái xe đạp phanh để ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc \(v(t)=30-2t\) (m/s), trong đó \(t\) là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Hỏi từ lúc bắt đầu đạp phanh đến lúc đạt tốc độ \(72\)km/h, ô tô đã di chuyển quãng đường là bao nhiêu mét?

\(100\)m
\(150\)m
\(175\)m
\(125\)m
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Một chất điểm chuyển động có phương trình $s=t^3-2t$ ($t$ tính bằng giây, $s$ tính bằng mét). Tính vận tốc của chất điểm tại thời điểm $t_0=4$ (giây)?

$64$m/s
$46$m/s
$56$m/s
$22$m/s
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Một chất điểm chuyển động có phương trình $s=t^3+3t$ ($t$ tính bằng giây, $s$ tính bằng mét). Tính vận tốc của chất điểm tại thời điểm $t_0=2$ (giây).

$12$m/s
$15$m/s
$14$m/s
$7$m/s
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Một vật dao động điều hòa có phương trình quảng đường phụ thuộc thời gian $s=A\sin\left(\omega t+\varphi\right)$. Trong đó $A$, $\omega$, $\varphi$ là hằng số, $t$ là thời gian. Khi đó biểu thức vận tốc của vật là

$v=A\cos\left(\omega t+\varphi\right)$
$v=-A\omega\cos\left(\omega t+\varphi\right)$
$v=A\omega\cos\left(\omega t+\varphi\right)$
$v=-A\cos\left(\omega t+\varphi\right)$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Một chất điểm chuyển động theo quy luật $s\left(t\right)=t^2-\dfrac{1}{6}t^3$ (m). Tìm thời điểm $t$ (giây) mà tại đó vận tốc $v$(m/s) của chuyển động đạt giá trị lớn nhất.

$t=2$
$t=0.5$
$t=2.5$
$t=1$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Một chuyển động thẳng xác định bởi phương trình $s=t^3-3t^2+5t+2$, trong đó $t$ tính bằng giây và $s$ tính bằng mét. Gia tốc của chuyển động khi $t=3$ là

$24\text{m/s}^2$
$17\text{m/s}^2$
$14\text{m/s}^2$
$12\text{m/s}^2$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Một vật chuyển động theo quy luật $s\left(t\right)=-\dfrac{1}{2}t^3+12t^2$, $t$ (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc vật bắt đầu chuyển động, $s$ (mét) là quãng đường vật chuyển động trong $t$ giây. Tính vận tốc tức thời của vật tại thời điểm $t=10$ (giây).

$80$(m/s)
$70$(m/s)
$90$(m/s)
$100$(m/s)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Một chất điểm chuyển động theo quy luật $S=-\dfrac{1}{3}t^3+4t^2+\dfrac{2}{3}$ với $t$(giây) là khoảng thời gian tính từ lúc vật bắt đầu chuyển động và $S$(mét) là quãng đường vật chuyển động trong thời gian đó. Hỏi trong khoảng thời gian $8$ giây, kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vận tốc lớn nhất của chất điểm là bao nhiêu?

$86$(m/s)
$16$(m/s)
$\dfrac{2}{3}$(m/s)
$43$(m/s)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Một chuyển động xác định bởi phương trình $S\left(t\right)=t^3-3t^2-9t+2$. Trong đó $t$ được tính bằng giây, $S$ được tính bằng mét. Khẳng định nào sau đây đúng?

Vận tốc của chuyển động bằng $0$ khi $t=0$s hoặc $t=2$s
Gia tốc của chuyển động tại thời điểm $t=3$s là $12\text{m/s}^2$
Gia tốc của chuyển động bằng $0\text{m/s}^2$ khi $t=0$s
Vận tốc của chuyển động tại thời điểm $t=2$s là $v=18$m/s
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Một chất điểm chuyển động theo quy luật $S\left(t\right)=1+3t^2-t^3$. Vận tốc của chuyển động đạt giá trị lớn nhất khi $t$ bằng

$t=2$
$t=1$
$t=3$
$t=4$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự