Cho lục giác đều \(ABCDEF\) có tâm \(O\).
Có bao nhiêu vectơ (khác \(\vec{0}\)) ngược hướng với vectơ \(\overrightarrow{OB}\) mà có điểm đầu và điểm cuối là một trong các đỉnh và tâm của \(ABCDEF\)?
\(3\) | |
\(9\) | |
\(5\) | |
\(4\) |
Hai lực \(\overrightarrow{F_1}\) và \(\overrightarrow{F_2}\) có điểm đặt là \(O\). Biết \(\overrightarrow{F_1}\) và \(\overrightarrow{F_2}\) lần lượt có cường độ bằng \(30\)N và \(40\)N. Góc hợp bởi \(\overrightarrow{F_1}\) và \(\overrightarrow{F_2}\) là \(60^\circ\). Tính cường độ lực tổng hợp \(\vec{F}=\overrightarrow{F_1}+\overrightarrow{F_2}\).
\(50\)N | |
\(10\sqrt{13}\)N | |
\(35\sqrt{3}\)N | |
\(10\sqrt{37}\)N |
Bạn Thùy đặt một tấm bìa cứng hình tứ giác (như hình vẽ) lên đầu một ngòi bút nhưng tấm bìa không bị rơi. Hỏi bạn Thùy đã đặt ngòi bút tại điểm nào của tấm bìa?
Trung điểm của \(MN\) | |
Trung điểm \(M\) | |
Trung điểm \(N\) | |
Giao điểm \(AC\) và \(BD\) |
Cho tam giác \(ABC\), trung tuyến \(AM\). Đẳng thức nào sau đây không đúng?
\(\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB}=\overrightarrow{0}\) | |
\(\overrightarrow{MB}+\overrightarrow{MC}=\overrightarrow{0}\) | |
\(\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}=2\overrightarrow{AM}\) | |
\(\overrightarrow{MB}-\overrightarrow{MC}=\overrightarrow{CB}\) |
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho hai vectơ \(\vec{u}=(-1;2)\) và \(\vec{v}=(3;-2)\). Tính tọa độ của vectơ \(2\vec{u}-3\vec{v}\).
\((11;-10)\) | |
\((9;-10)\) | |
\((-11;-2)\) | |
\((-11;10)\) |
Tìm tọa độ trọng tâm \(G\) của tam giác \(ABC\) biết \(A(-1;3)\), \(B(1;-1)\) và \(C(3;7)\).
\(G(3;9)\) | |
\(G(1;3)\) | |
\(G\left(\dfrac{3}{2};\dfrac{9}{2}\right)\) | |
\(G(9;27)\) |
Cho hình bình hành \(ABCD\) biết \(A(1;2)\), \(B(4;5)\) và \(D(3;-1)\). Tìm tọa độ điểm \(C\).
\(C(2;8)\) | |
\(C(6;2)\) | |
\(C(0;-4)\) | |
\(C\left(\dfrac{8}{3};2\right)\) |
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho điểm \(P(4;5)\) và \(S(3;-1)\). Tìm tọa độ điểm \(H\) thỏa mãn $$\overrightarrow{OH}=2\overrightarrow{OP}-3\overrightarrow{OS}.$$
\(H(-1;13)\) | |
\(H(-1;7)\) | |
\(H(-6;-17)\) | |
\(H(1;-13)\) |
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho ba vectơ \(\vec{a}=(4;-1)\), \(\vec{b}=(1;-1)\) và \(\vec{c}=(2;1)\). Chọn mệnh đề đúng.
\(\vec{a}=\vec{b}-2\vec{c}\) | |
\(\vec{a}=2\vec{b}-\vec{c}\) | |
\(\vec{a}=2\vec{b}+\vec{c}\) | |
\(\vec{a}=\vec{b}+\vec{c}\) |
Cặp vectơ nào sau đây cùng phương?
\(\vec{u}=(1;-2)\) và \(\vec{v}=(2;4)\) | |
\(\vec{u}=(1;-2)\) và \(\vec{v}=(-2;4)\) | |
\(\vec{u}=(1;0)\) và \(\vec{v}=(0;1)\) | |
\(\vec{u}=(1;-2)\) và \(\vec{v}=(-2;-4)\) |
Chọn cụm từ còn thiếu trong định nghĩa sau:
"Phương trình ẩn \(x\) là .............. có dạng \(f(x)=g(x)\), trong đó \(f(x)\) và \(g(x)\) là những biểu thức của \(x\)."
Biểu thức | |
Hàm số | |
Mệnh đề | |
Mệnh đề chứa biến |
Tìm tập nghiệm của phương trình $$\dfrac{2x}{x^2-1}=2+\dfrac{1}{x+1}$$
\(S=\left\{-1;\dfrac{3}{2}\right\}\) | |
\(S=\{-1\}\) | |
\(S=\left\{\dfrac{3}{2}\right\}\) | |
\(S=\varnothing\) |
Tìm số nghiệm của phương trình $$\left(x^2-3x+2\right)\sqrt{x-3}=0$$
\(0\) | |
\(1\) | |
\(2\) | |
\(3\) |
Tìm điều kiện của phương trình $$\dfrac{|x|}{\sqrt{x-1}}=x\sqrt{x-1}$$
\(x\geq0\) | |
\(x\geq0\) và \(x\neq1\) | |
\(x>1\) | |
\(x\geq1\) |
Nhà trường đặt làm một băng rôn mừng Đảng mừng Xuân 2020 với chu vi \(6\)m và diện tích \(1,44\)m\(^2\). Hỏi tấm băng rôn đó dài bao nhiêu cm?
\(60\)cm | |
\(0,6\)cm | |
\(2,4\)cm | |
\(240\)cm |
Giải hệ phương trình \(\begin{cases}2x+3y&=1\\ x-y&=3.\end{cases}\)
\((-1;2)\) | |
\((2;1)\) | |
\((-2;-1)\) | |
\((2;-1)\) |
Giải hệ phương trình \(\begin{cases}x-3y+z&=1\\ 2x+y-z&=0\\ x+y+z&=5.\end{cases}\)
\((1;2;3)\) | |
\((1;1;3)\) | |
\((3;2;1)\) | |
\((1;1;1)\) |
Sĩ số của lớp 10A6 nhiều hơn của lớp 10A7 là \(3\) học sinh. Mỗi lần in phiếu học tập cho hai lớp này, thầy Danh phải photo ra \(65\) bản. Hỏi số học sinh lớp 10A6 là bao nhiêu?
\(34\) | |
\(31\) | |
\(37\) | |
\(28\) |
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là mệnh đề?
\(x^2-4x+3=0\) | |
\(n\) là số chẵn | |
Quần đảo Trường Sa là của Việt Nam | |
Đề thi khó hay dễ? |
Tìm mệnh đề phủ định của mệnh đề $$''\exists x\in\Bbb{Z}\,\colon\,x^2=2''$$
\(''\exists x\notin\Bbb{Z}\colon\,x^2\neq2''\) | |
\(''\exists x\in\Bbb{N}\colon\,x^2\neq2''\) | |
\(''\forall x\in\Bbb{Z}\colon\,x^2\neq2''\) | |
\(''\forall x\notin\Bbb{Z}\colon\,x^2=2''\) |
Liệt kê các phần tử của tập hợp $$A=\left\{n(n+1)\,|\,n\in\Bbb{N},\,-3<n\leq3\right\}$$
\(A=\varnothing\) | |
\(A=\{-2;-1;0;1;2;3\}\) | |
\(A=\{0;2;6;12\}\) | |
\(A=\{0;2;6\}\) |
Tập hợp \(B=\{a;b;c;d;e;f\}\) có bao nhiêu tập con?
\(36\) | |
\(7\) | |
\(32\) | |
\(64\) |
Cho hai tập hợp \(A,\,B\) được minh họa bằng biểu đồ Ven như hình vẽ. Phần được tô màu là tập hợp nào sau đây?
\(A\setminus B\) | |
\(A\cap B\) | |
\(A\cup B\) | |
\(B\setminus A\) |
Cho hai tập hợp \(A=\{1;3;5;7;9\}\) và \(B=\{2;3;5;7\}\). Xác định tập hợp \(A\setminus B\).
\(\{3;5;7\}\) | |
\(\{1;2;3;5;7;9\}\) | |
\(\{2\}\) | |
\(\{1;9\}\) |
Cho hai tập hợp \(A=(-\infty;2020]\) và \(B=(2019;+\infty)\). Xác định tập hợp \(A\cap B\).
\((2019;2020)\) | |
\(\varnothing\) | |
\((2019;2020]\) | |
\(\Bbb{R}\) |
Cho hai tập hợp \(A=(-\infty;2020]\) và \(B=(2019;+\infty)\). Xác định tập hợp \(A\cup B\).
\((2019;2020)\) | |
\(\varnothing\) | |
\((2019;2020]\) | |
\(\Bbb{R}\) |
Điểm nào dưới đây thuộc đồ thị của hàm số \(f(x)=\sqrt{x-3}\)?
\(A(5;2)\) | |
\(B(0;-3)\) | |
\(C(2;-1)\) | |
\(D(3;0)\) |
Tìm tập xác định của hàm số $$f(x)=\dfrac{x+7}{x-7}$$
\(\mathscr{D}=\Bbb{R}\setminus\{-7\}\) | |
\(\mathscr{D}=\Bbb{R}\setminus\{\pm7\}\) | |
\(\mathscr{D}=\Bbb{R}\) | |
\(\mathscr{D}=\Bbb{R}\setminus\{7\}\) |
Tìm tập xác định của hàm số $$f(x)=\dfrac{x+7}{\sqrt{x-7}}$$
\(\mathscr{D}=(7;+\infty)\) | |
\(\mathscr{D}=[7;+\infty)\) | |
\(\mathscr{D}=\Bbb{R}\setminus\{7\}\) | |
\(\mathscr{D}=(-\infty;7)\) |
Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên như hình vẽ. Tìm khoảng đồng biến của hàm số.
\((-\infty;5)\) | |
\((-\infty;1)\) | |
\((1;+\infty)\) | |
\((5;+\infty)\) |
Hàm số nào dưới đây là hàm số chẵn?
\(y=\sqrt{x-3}\) | |
\(y=-x^4+3x^2-2019\) | |
\(y=(x-3)^2\) | |
\(y=2x^3-2019x\) |
Tìm điều kiện của tham số \(m\) để hàm số \(y=(m-3)x+2019\) luôn nghịch biến trên \(\Bbb{R}\).
\(m>3\) | |
\(m\leq3\) | |
\(m<3\) | |
\(m\neq3\) |
Đường thẳng \(\Delta\) đi qua điểm \(M(6;13)\) và vuông góc với đường thẳng \(d\colon y=3x-2019\) có phương trình là
\(y=3x-5\) | |
\(y=\dfrac{x}{3}+11\) | |
\(y=-\dfrac{x}{3}-2019\) | |
\(y=-\dfrac{x}{3}+15\) |
Hình vẽ nào dưới đây là đồ thị của hàm số \(y=\dfrac{x}{2}-2\)?
Hình 1 | |
Hình 2 | |
Hình 3 | |
Hình 4 |
Hình vẽ sau đây là đồ thị của hàm số nào?
\(y=2-x\) | |
\(y=x-2\) | |
\(y=2-2x\) | |
\(y=1-2x\) |
Parabol \(y=x^2-x+3\) có đỉnh là
\(A\left(\dfrac{1}{2};\dfrac{11}{4}\right)\) | |
\(x=\dfrac{1}{2}\) | |
\(B\left(-\dfrac{1}{2};\dfrac{15}{4}\right)\) | |
\(I(1;3)\) |
Hàm số \(y=x^2+4x+1\) đồng biến trên khoảng
\((-\infty;-2)\) | |
\((-2;+\infty)\) | |
\((2;+\infty)\) | |
\((-\infty;+\infty)\) |
Hình vẽ sau đây là đồ thị của hàm số nào?
\(y=-x^2+2x\) | |
\(y=x^2-2x+1\) | |
\(y=-x^2-2x+1\) | |
\(y=-x^2+2x+1\) |
Đồ thị của hàm số \(y=x^2+4x+1\) là đường cong nào dưới đây?
Hình 1 | |
Hình 2 | |
Hình 3 | |
Hình 4 |
Tìm tọa độ giao điểm của parabol \(y=-x^2+2x+1\) với đường thẳng \(y=2x-3\).
\((2;1)\) | |
\((2;-2)\) và \((1;-7)\) | |
\((2;1)\) và \((-2;-7)\) | |
\((-2;-7)\) |