Cho khối chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có cạnh đáy bằng $a$, cạnh bên hợp với đáy một góc $60^\circ$. Gọi $M$ là điểm đối xứng với $C$ qua $D$, $N$ là trung điểm $SC$. Mặt phẳng $(BMN)$ chia khối chóp thành hai khối đa diện. Tính thể tích $V$ của khối đa diện chứa đỉnh $C$.
| $V=\dfrac{7\sqrt{6}a^3}{72}$ | |
| $V=\dfrac{7\sqrt{6}a^3}{36}$ | |
| $V=\dfrac{5\sqrt{6}a^3}{36}$ | |
| $V=\dfrac{5\sqrt{6}a^3}{72}$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $A$, $\widehat{ABC}=30^\circ$. Tam giác $SBC$ là tam giác đều cạnh $a$ và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Thể tích khối chóp $S.ABC$ là
| $\dfrac{3a^3}{16}$ | |
| $\dfrac{a^3}{16}$ | |
| $\dfrac{a^3\sqrt{3}}{16}$ | |
| $\dfrac{3\sqrt{3}a^3}{16}$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành và có thể tích bằng $1$. Trên cạnh $SC$ lấy điểm $E$ sao cho $SE=2EC$. Tính thể tích $V$ của khối tứ diện $SEBD$.
| $V=\dfrac{1}{12}$ | |
| $V=\dfrac{1}{3}$ | |
| $V=\dfrac{1}{6}$ | |
| $V=\dfrac{2}{3}$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình vuông cạnh $a$, $SA\perp(ABCD)$ và $SA=2a$. Thể tích của khối tứ diện $SBCD$ là
| $\dfrac{a^3}{3}$ | |
| $\dfrac{a^3}{4}$ | |
| $\dfrac{a^3}{6}$ | |
| $\dfrac{a^3}{8}$ |
Cho khối chóp tứ giác đều có chiều cao bằng $6$ và thể tích bằng $8$. Độ dài cạnh đáy bằng
| $3$ | |
| $\dfrac{2}{\sqrt{3}}$ | |
| $4$ | |
| $2$ |
Một khối chóp có thể tích $V=15\text{ cm}^3$ và chiều cao $h=3$m. Hỏi diện tích đáy của khối chóp đó là bao nhiêu?
| $15$m | |
| $5\text{ m}^2$ | |
| $5$m | |
| $15\text{ m}^2$ |
Tổng số đỉnh, số cạnh và số mặt của một hình bát diện đều là
| $24$ | |
| $52$ | |
| $20$ | |
| $26$ |
Cho khối tứ diện $ABCD$. Hai điểm $M,\,N$ lần lượt là trung điểm của $BC$ và $BD$. Mặt phẳng $(AMN)$ chia khối tứ diện $ABCD$ thành
| Một khối tứ diện và một khối chóp tứ giác | |
| Hai khối chóp tứ giác | |
| Hai khối tứ diện | |
| Hai khối tứ diện và một khối chóp tứ giác |
Cho khối lăng trụ có đáy là hình vuông cạnh $a$ và chiều cao bằng $4a$. Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
| $\dfrac{16}{3}a^3$ | |
| $16a^3$ | |
| $4a^3$ | |
| $\dfrac{4}{3}a^3$ |
Cho khối lập phương có cạnh bằng $2a$. Thể tích của khối lập phương đã cho bằng
| $\dfrac{8}{3}a^3$ | |
| $8a^3$ | |
| $4a^3$ | |
| $\dfrac{4}{3}a^3$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật và $AD=a$, $AB=2a$. Biết tam giác $SAB$ là tam giác đều và mặt phẳng $(SAB)$ vuông góc với mặt phẳng $(ABCD)$. Tính khoảng cách từ điểm $A$ đến mặt phẳng $(SBD)$.
| $\dfrac{a\sqrt{3}}{4}$ | |
| $\dfrac{a\sqrt{3}}{2}$ | |
| $a\sqrt{3}$ | |
| $\dfrac{a\sqrt{3}}{3}$ |
Cho khối chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có cạnh đáy bằng $a$. Biết diện tích tứ giác $ABCD$ bằng ba lần diện tích tam giác $SAB$. Tính thể tích khối chóp đã cho.
| $\dfrac{a^3\sqrt{7}}{18}$ | |
| $\dfrac{a^3\sqrt{7}}{6}$ | |
| $\dfrac{a^3\sqrt{7}}{3}$ | |
| $\dfrac{a^3\sqrt{7}}{12}$ |
Cho khối chóp tứ giác $S.ABCD$ có thể tích $V$ và đáy là hình bình hành. Gọi $N$ là điểm trên cạnh $SD$ sao cho $ND=2NS$. Một mặt phẳng chứa $BN$ và song song với $AC$, cắt $SA$, $SC$ lần lượt tại $P,\,Q$. Gọi $V'$ là thể tích của khối chóp $S.BPNQ$. Khẳng định nào dưới đây đúng?
| $\dfrac{V'}{V}=\dfrac{1}{6}$ | |
| $\dfrac{V'}{V}=\dfrac{2}{5}$ | |
| $\dfrac{V'}{V}=\dfrac{1}{3}$ | |
| $\dfrac{V'}{V}=\dfrac{1}{4}$ |
Cho khối đa diện có tất cả các mặt đều là ngũ giác. Kí hiệu $M$ là số mặt, $C$ là số cạnh của khối đa diện. Khẳng định nào dưới đây đúng?
| $5M=C$ | |
| $5M=2C$ | |
| $2M=3C$ | |
| $3M=2C$ |
Thể tích của khối lập phương cạnh $4a$ bằng
| $16a^3$ | |
| $36a^3$ | |
| $27a^3$ | |
| $64a^3$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy là tam giác đều cạnh $a$. Hình chiếu của điểm $S$ trên mặt phẳng $(ABC)$ là điểm $H$ trên cạnh $AC$ thỏa mãn $AH=\dfrac{2}{3}AC$. Đường thẳng $SC$ tạo với mặt phẳng $(ABC)$ một góc bằng $60^\circ$. Thể tích của khối chóp $S.ABC$ bằng
| $\dfrac{a^3\sqrt{3}}{12}$ | |
| $\dfrac{a^3}{12}$ | |
| $\dfrac{a^3}{9}$ | |
| $\dfrac{a^3\sqrt{2}}{9}$ |
Cho hình lăng trụ tam giác $ABC.A'B'C'$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $2a$, hình chiếu của $A'$ trên mặt phẳng $(ABC)$ là trung điểm cạnh $BC$. Biết góc giữa hai mặt phẳng $(ABA')$ và $(ABC)$ bằng $45^\circ$. Thể tích khối lăng trụ $ABC.A'B'C'$ bằng
| $\dfrac{3}{2}a^3$ | |
| $\dfrac{1}{2}a^3$ | |
| $2\sqrt{3}a^3$ | |
| $\dfrac{2\sqrt{3}}{3}a^3$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $A$, $AB=a$, $AC=2a$, $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy và $SB$ tạo với mặt đáy một góc $60^\circ$. Gọi $M,\,N$ lần lượt là trung điểm của $SB$ và $BC$. Thể tích khối chóp $A.SCNM$ bằng
| $\dfrac{\sqrt{3}}{4}a^3$ | |
| $\dfrac{\sqrt{3}}{2}a^3$ | |
| $\dfrac{3\sqrt{3}}{4}a^3$ | |
| $\dfrac{3\sqrt{3}}{2}a^3$ |