Dạy học bao gồm nhiều việc hơn là chỉ trao đi tri thức, nó đòi hỏi truyền cảm hứng cho thay đổi.
Học hỏi bao gồm nhiều việc hơn là chỉ tiếp thu kiến thức, nó đòi hỏi sự thấu hiểu.
Ngân hàng bài tập

Bài tập tương tự

B

Biết rằng miền xác định của bất phương trình \(\sqrt{6-3x}+\dfrac{1}{x+1}>2\) là nửa khoảng \((a;b]\). Giá trị của \(S=2a+b\) bằng bao nhiêu?

\(S=0\)
\(S=-2\)
\(S=3\)
\(S=1\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của \(x\) thỏa mãn $$\dfrac{x+3}{x^2-4}-\dfrac{1}{x+2}<\dfrac{2x}{2x-x^2}?$$

\(0\)
\(2\)
\(1\)
\(3\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(x\) thỏa mãn bất phương trình  \(\dfrac{x^4-x^2}{x^2+5x+6}\leq0\)?

\(0\)
\(2\)
\(1\)
\(3\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
SS

Có bao nhiêu số nguyên $x$ thỏa mãn $\left(4^x-5\cdot2^{x+2}+64\right)\sqrt{2-\log(4x)}\geq0$?

$22$
$25$
$23$
$24$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
A

Tổng các nghiệm nguyên của bất phương trình \(x(2-x)\geq x(7-x)-6(x-1)\) trên đoạn \([-10;10]\) bằng

\(5\)
\(6\)
\(21\)
\(40\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Giải bất phương trình $\dfrac{x+11}{5-6x}$.

1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Giải bất phương trình $\dfrac{1}{x-1}+\dfrac{2}{x-2}>0$.

1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Giải bất phương trình $\dfrac{x^2-x-6}{2-x}\geq0$.

1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Cho $\displaystyle\displaystyle\int\limits_0^1\dfrac{\mathrm{d}x}{\sqrt{x+1}+\sqrt{x}}=\dfrac{2}{3}\left(\sqrt{a}-b\right)$ với $a$, $b$ là các số dương. Giá trị của biểu thức $T=a+b$ là

$10$
$7$
$6$
$8$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
S

Biết rằng \(\lim\dfrac{n+\sqrt{n^2+1}}{\sqrt{n^2-n-2}}=a\cdot\sin\dfrac{\pi}{4}+b\), với \(a,\,b\in\mathbb{Z}\). Tính \(S=a^3+b^3\).

\(S=1\)
\(S=8\)
\(S=0\)
\(S=-1\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Tập nghiệm của bất phương trình \(\dfrac{3x-1}{x^2-4}\geq0\) là tập hợp nào sau đây?

\(T=\left(-2;\dfrac{1}{3}\right]\cup(2;+\infty)\)
\(P=(-\infty;-2)\cup(2;+\infty)\)
\(Q=(-2;2)\)
\(S=(-\infty;-2)\cup\left[\dfrac{1}{3};2\right)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Tìm tập nghiệm \(S\) của bất phương trình \(\dfrac{1}{x-1}\leq1\).

\(S=(-\infty;2]\)
\(S=(1;+\infty)\)
\(S=(1;2]\)
\(S=(-\infty;1)\cup[2;+\infty)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Tìm tất cả các nghiệm của bất phương trình \((2x-3)(5-3x)>0\).

\(x<\dfrac{3}{2},\,x>\dfrac{5}{3}\)
\(x>\dfrac{5}{3}\)
\(\dfrac{3}{2}< x<\dfrac{5}{3}\)
\(x<\dfrac{3}{2}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Bất phương trình nào sau đây tương đương với bất phương trình \(\dfrac{x-1}{\sqrt{x^2+1}}\leq\dfrac{1}{\sqrt{x^2+1}}\)?

\(x-1\geq1\)
\(x-1>1\)
\(x-1<1\)
\(x-1\leq1\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Tập nghiệm của bất phương trình \(\dfrac{3x}{4-x^2}\geq1\) là

\((-4;-2)\cup(1;2)\)
\((-\infty;-4]\cup(-2;1]\cup(2;+\infty)\)
\([-4;-2)\cup[1;2)\)
\([-4;-2]\cup[1;2]\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Tập nghiệm của bất phương trình \(\dfrac{-3x^2+2x+5}{x-1}\leq0\) là

\((-\infty;-1]\cup\left[\dfrac{5}{3};+\infty\right)\)
\((-1;1)\cup\left(\dfrac{5}{3};+\infty\right)\)
\([-1;1]\cup\left[\dfrac{5}{3};+\infty\right)\)
\([-1;1)\cup\left[\dfrac{5}{3};+\infty\right)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Bất phương trình \(\dfrac{1}{x-1}+\dfrac{2}{x-2}>0\) có tập nghiệm là

\(\left(1;\dfrac{4}{3}\right]\cup(2;+\infty)\)
\(\left(1;\dfrac{4}{3}\right)\cup(2;+\infty)\)
\((-\infty;1)\cup\left[\dfrac{4}{3};2\right)\)
\(\left(\dfrac{4}{3};2\right)\cup(-\infty;1)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Tập nghiệm của bất phương trình \(\dfrac{x-1}{x+2}<0\) là

\((-2;1)\)
\((-2;1]\)
\((-\infty;-2)\cup(1;+\infty)\)
\((-\infty;-2)\cup[1;+\infty)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Tập nghiệm \(S\) của bất phương trình  \(\dfrac{-2x^2+7x+7}{x^2-3x-10}\leq-1\) là

\(S=(-\infty;-2)\cup[1;3]\cup(5;+\infty)\)
\(S=(-\infty;-2]\cup[1;3]\cup[5;+\infty)\)
\(S=(-\infty;-2)\cup(1;3)\cup(5;+\infty)\)
\(S=(-2;1]\cup[3;5)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Tập nghiệm \(S\) của bất phương trình \(\dfrac{x-7}{4x^2-19x+12}>0\) là

\(S=\left(-\infty;\dfrac{3}{4}\right)\cup(4;7)\)
\(S=\left(\dfrac{3}{4};4\right)\cup(7;+\infty)\)
\(S=\left(\dfrac{3}{4};4\right)\cup(4;+\infty)\)
\(S=\left(\dfrac{3}{4};7\right)\cup(7;+\infty)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự