Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm \(A(-2;1;0)\), \(B(-3;0;4)\), \(C(0;7;3)\). Tính \(\cos\left(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{BC}\right)\).
| \(\cos\left(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{BC}\right)=\dfrac{\sqrt{798}}{57}\) | |
| \(\cos\left(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{BC}\right)=\dfrac{14\sqrt{118}}{354}\) | |
| \(\cos\left(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{BC}\right)=-\dfrac{\sqrt{798}}{57}\) | |
| \(\cos\left(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{BC}\right)=-\dfrac{7\sqrt{118}}{177}\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\vec{u}=(1;0;-3)\) và \(\vec{v}=(-1;-2;0)\). Tính \(\cos\left(\vec{u},\vec{v}\right)\).
| \(\cos\left(\vec{u},\vec{v}\right)=-\dfrac{1}{5\sqrt{2}}\) | |
| \(\cos\left(\vec{u},\vec{v}\right)=-\dfrac{1}{\sqrt{10}}\) | |
| \(\cos\left(\vec{u},\vec{v}\right)=\dfrac{1}{\sqrt{10}}\) | |
| \(\cos\left(\vec{u},\vec{v}\right)=\dfrac{1}{5\sqrt{2}}\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\vec{a}=(-3;4;0)\), \(\vec{b}=(5;0;12)\). Tính cosin góc giữa \(\vec{a}\) và \(\vec{b}\).
| \(\dfrac{3}{13}\) | |
| \(-\dfrac{3}{13}\) | |
| \(-\dfrac{5}{6}\) | |
| \(\dfrac{5}{6}\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\vec{u}=(-1;1;0)\), \(\vec{v}=(0;-1;0)\). Góc giữa \(\vec{u}\) và \(\vec{v}\) có số đo bằng
| \(120^\circ\) | |
| \(45^\circ\) | |
| \(135^\circ\) | |
| \(60^\circ\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm \(A(-1;-2;3)\), \(B(0;3;1)\), \(C(4;2;2)\). Côsin của góc \(\widehat{BAC}\) bằng
| \(-\dfrac{9}{\sqrt{35}}\) | |
| \(-\dfrac{9}{2\sqrt{35}}\) | |
| \(\dfrac{9}{\sqrt{35}}\) | |
| \(\dfrac{9}{2\sqrt{35}}\) |
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) cho \(A(-1;2;4)\), \(B(-1;1;4)\), \(C(0;0;4)\). Tìm số đo của \(\widehat{ABC}\).
| \(135^\circ\) | |
| \(120^\circ\) | |
| \(45^\circ\) | |
| \(60^\circ\) |
Cho \(\vec{m}=(1;0;-1)\), \(\vec{n}=(0;1;1)\). Kết luận nào sai?
| Góc của \(\vec{m}\) và \(\vec{n}\) là \(30^\circ\) | |
| \(\left[\vec{m},\vec{n}\right]=(1;-1;1)\) | |
| \(\vec{m}\cdot\vec{n}=-1\) | |
| \(\vec{m}\) và \(\vec{n}\) không cùng phương |
Cho hình lập phương $ABCD.A'B'C'D'$. Tính góc giữa 2 vectơ $\overrightarrow{AB},\,\overrightarrow{A'C'}$.
| $\big(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{A'C'}\big)=45^\circ$ | |
| $\big(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{A'C'}\big)=60^\circ$ | |
| $\big(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{A'C'}\big)=30^\circ$ | |
| $\big(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{A'C'}\big)=90^\circ$ |
Cho 2 vectơ $\overrightarrow{u}=\overrightarrow{AB}$, $\overrightarrow{v}=\overrightarrow{AC}$. Khi đó $\big(\overrightarrow{u},\overrightarrow{v}\big)$ bằng
| $\widehat{ABC}$ | |
| $90^\circ$ | |
| $\widehat{ACB}$ | |
| $\widehat{BAC}$ |
Trong không gian cho hai vectơ $\overrightarrow{u}$, $\overrightarrow{v}$ tạo với nhau một góc $60^\circ$, $\left|\overrightarrow{u}\right|=2$ và $\left|\overrightarrow{v}\right|=3$. Tích vô hướng $\overrightarrow{u}\cdot\overrightarrow{v}$ bằng
| $3$ | |
| $6$ | |
| $2$ | |
| $3\sqrt{3}$ |
Cho ba số phức \(z_1,\,z_2,\,z_3\) phân biệt thỏa mãn \(\left|z_1\right|=\left|z_2\right|=\left|z_3\right|=3\) và \(\overline{z_1}+\overline{z_2}=\overline{z_3}\). Biết \(z_1,\,z_2,\,z_3\) lần lượt được biểu diễn bởi các điểm \(A,\,B,\,C\) trên mặt phẳng phức. Tính góc \(\widehat{ACB}\).
| \(150^\circ\) | |
| \(90^\circ\) | |
| \(120^\circ\) | |
| \(45^\circ\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho tam giác \(ABC\) biết \(A(1;3)\), \(B(-2;-2)\) và \(C(3;1)\). Tính cosin góc \(A\) của tam giác \(ABC\).
| \(\cos A=\dfrac{2}{\sqrt{17}}\) | |
| \(\cos A=\dfrac{1}{\sqrt{17}}\) | |
| \(\cos A=-\dfrac{2}{\sqrt{17}}\) | |
| \(\cos A=-\dfrac{1}{\sqrt{17}}\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho hai điểm \(M(-2;-1)\) và \(N(3;-1)\). Tính số đo góc \(\widehat{MON}\).
| \(\dfrac{\sqrt{2}}{2}\) | |
| \(-\dfrac{\sqrt{2}}{2}\) | |
| \(-135^\circ\) | |
| \(135^\circ\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), góc giữa hai vectơ \(\vec{a}=(4;3)\) và \(\vec{b}=(-1;-7)\) có số đo bằng
| \(135^\circ\) | |
| \(45^\circ\) | |
| \(30^\circ\) | |
| \(60^\circ\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho \(\vec{a}=(2;5)\) và \(\vec{b}=(3;-7)\). Tính góc giữa hai vectơ \(\vec{a}\) và \(\vec{b}\).
| \(60^\circ\) | |
| \(45^\circ\) | |
| \(135^\circ\) | |
| \(120^\circ\) |
Cho \(\vec{u}=\vec{a}+3\vec{b}\) vuông góc với \(\vec{v}=7\vec{a}-5\vec{b}\) và \(\vec{x}=\vec{a}-4\vec{b}\) vuông góc với \(\vec{y}=7\vec{a}-2\vec{b}\). Khi đó góc giữa hai vectơ \(\vec{a}\) và \(\vec{b}\) bằng.
| \(\left(\vec{a},\vec{b}\right)=75^\circ\) | |
| \(\left(\vec{a},\vec{b}\right)=60^\circ\) | |
| \(\left(\vec{a},\vec{b}\right)=120^\circ\) | |
| \(\left(\vec{a},\vec{b}\right)=45^\circ\) |
Trong không gian $Oxyz$, xét mặt cầu $(S)$ có tâm $I(4;8;12)$ và bán kính $R$ thay đổi. Có bao nhiêu giá trị nguyên của $R$ sao cho ứng với mỗi giá trị đó, tồn tại hai tiếp tuyến của $(S)$ trong mặt phẳng $(Oyz)$ mà hai tiếp tuyến đó cùng đi qua $O$ và góc giữa chúng không nhỏ hơn $60^\circ$?
| $6$ | |
| $2$ | |
| $10$ | |
| $5$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho hai vectơ $\overrightarrow{u}=(1;2;-2)$ và $\overrightarrow{v}=(2;-2;3)$. Tọa độ của vectơ $\overrightarrow{u}+\overrightarrow{v}$ là
| $(-1;4;-5)$ | |
| $(1;-4;5)$ | |
| $(3;0;1)$ | |
| $(3;0;-1)$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A(1;2;-3)$, mặt phẳng $(P)\colon3x+y-z-1=0$ và mặt phẳng $(Q)\colon x+3y+z-3=0$. Gọi $(\Delta)$ là đường thẳng đi qua $A$, cắt và vuông góc với giao tuyến của $(P)$ và $(Q)$. Sin của góc tạo bởi đường thẳng $(\Delta)$ và mặt phẳng $(P)$ bằng
| $\dfrac{7\sqrt{55}}{55}$ | |
| $\dfrac{\sqrt{55}}{55}$ | |
| $0$ | |
| $\dfrac{-3\sqrt{55}}{11}$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $(P)\colon2x+y-z+3=0$. Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$?
| $\overrightarrow{n_1}=(2;1;-1)$ | |
| $\overrightarrow{n_3}=(1;-1;3)$ | |
| $\overrightarrow{n_4}=(2;-1;3)$ | |
| $\overrightarrow{n_2}=(2;1;3)$ |