Ngân hàng bài tập

Toán học

B

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho ba vectơ \(\overrightarrow{a}=(1;2;-2)\), \(\overrightarrow{b}=(-4;0;1)\) và \(\overrightarrow{c}=(0;3;3)\). Tính \(\left(\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b}\right)\cdot\overrightarrow{c}\).

\(\left(\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b}\right)\cdot{\overrightarrow{c}}=3\)
\(\left(\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b}\right)\cdot{\overrightarrow{c}}=9\)
\(\left(\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b}\right)\cdot{\overrightarrow{c}}=0\)
\(\left(\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b}\right)\cdot{\overrightarrow{c}}=-10\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\overrightarrow{a}=(1;-2;5)\) và \(\overrightarrow{b}=(-2;4;2)\). Tìm tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{a}-\overrightarrow{b}\).

\(\overrightarrow{a}-\overrightarrow{b}=(3;-2;3)\)
\(\overrightarrow{a}-\overrightarrow{b}=(3;-6;3)\)
\(\overrightarrow{a}-\overrightarrow{b}=(-3;6;-3)\)
\(\overrightarrow{a}-\overrightarrow{b}=(1;-2;1)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho ba điểm \(A(-5;0;2)\), \(B(3;1;-1)\), \(C(0;0;7)\). Tìm tọa độ điểm \(M\) sao cho \(A\) là trọng tâm của tam giác \(MBC\).

\(M\left(\dfrac{2}{3};\dfrac{1}{3};\dfrac{8}{3}\right)\)
\(M(-18;-1;0)\)
\(M(2;1;8)\)
\(M(-12;-3;-10)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\colon x^2+y^2+4x-2y-8=0\), biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng \(d\colon2x-3y+2018=0\).

\(3x+2y-17=0\) hoặc \(3x+2y-9=0\)
\(3x+2y+17=0\) hoặc \(3x+2y+9=0\)
\(3x+2y+17=0\) hoặc \(3x+2y-9=0\)
\(3x+2y-17=0\) hoặc \(3x+2y+9=0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\colon\left(x-2\right)^2+\left(y-1\right)^2=25\), biết tiếp tuyến song song với đường thẳng \(d\colon4x+3y+14=0\).

\(4x+3y+14=0\) hoặc \(4x+3y-36=0\)
\(4x+3y+14=0\)
\(4x+3y-36=0\)
\(4x+3y-14=0\) hoặc \(4x+3y-36=0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Có bao nhiêu đường thẳng đi qua điểm \(N\left(-2;0\right)\) tiếp xúc với đường tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\colon\left(x-2\right)^2+\left(y+3\right)^2=4\)?

\(0\)
\(1\)
\(2\)
Vô số
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho đường tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\colon\left(x-3\right)^2+\left(y+3\right)^2=1\). Qua điểm \(M\left(4;-3\right)\) có thể kẻ được bao nhiêu đường thẳng tiếp xúc với đường tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\)?

\(0\)
\(1\)
\(2\)
Vô số
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Có bao nhiêu đường thẳng đi qua gốc tọa độ \(O\) và tiếp xúc với đường tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\colon x^2+y^2-2x+4y-11=0\)?

\(0\)
\(2\)
\(1\)
\(3\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Tìm tập nghiệm \(S\) của phương trình \(z^4-7z^2-18=0\) trên tập số phức.

\(S=\left\{-2;9\right\}\)
\(S=\left\{-\sqrt{2};\sqrt{2};-3i;3i\right\}\)
\(S=\left\{-4i;4i;-81;81\right\}\)
\(S=\left\{-3;3;-\sqrt{2}i;\sqrt{2}i\right\}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Kí hiệu \(z_0\) là nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình \(2z^2-6z+15=0\). Trên mặt phẳng tọa độ, tìm tọa độ của điểm \(M\) biểu diễn số phức \(z_0\).

\(M\left(-\dfrac{3}{2};\dfrac{\sqrt{21}}{2}i\right)\)
\(M\left(-\dfrac{3}{2};\dfrac{\sqrt{21}}{2}\right)\)
\(M\left(\dfrac{3}{2};\dfrac{\sqrt{21}}{2}\right)\)
\(M\left(\dfrac{3}{2};\dfrac{\sqrt{21}}{2}i\right)\)
2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Tìm nghiệm phức có phần ảo âm của phương trình $$z^2-4z+13=0.$$

\(z=-2-3i\)
\(z=2-3i\)
\(z=-2+3i\)
\(z=2+3i\)
2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Tìm một căn bậc hai của \(-8\).

\(-2\sqrt{2}i\)
\(-2\sqrt{2}\)
\(2\sqrt{2}\)
\(2\sqrt{-2}i\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trên mặt phẳng tọa độ, tìm tập hợp điểm biểu diễn các số phức \(z\) thỏa mãn điều kiện \(|z-2+3i|=4\).

Đường tròn tâm \(I(2;-3)\) và bán kính \(R=4\)
Đường tròn tâm \(I(-2;3)\) và bán kính \(R=16\)
Đường tròn tâm \(I(-2;3)\) và bán kính \(R=4\)
Đường tròn tâm \(I(2;-3)\) và bán kính \(R=16\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Tìm số phức \(z\) thỏa mãn $$z-1+4i=2i\overline{z}.$$

\(z=\dfrac{9}{5}-\dfrac{2}{5}i\)
\(z=-\dfrac{9}{5}+\dfrac{2}{5}i\)
\(z=\dfrac{7}{3}+\dfrac{2}{3}i\)
\(z=-\dfrac{7}{3}-\dfrac{2}{3}i\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Tìm số phức \(z\) thỏa mãn $$(3-5i)z+(2+3i)=-4i.$$

\(z=\dfrac{2}{17}-\dfrac{8}{17}i\)
\(z=\dfrac{29}{34}-\dfrac{31}{34}i\)
\(z=\dfrac{1}{17}-\dfrac{21}{17}i\)
\(z=-\dfrac{1}{34}-\dfrac{13}{34}i\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Tìm số phức liên hợp của số phức $$z=(11-3i)+(5+2i)(1-i).$$

\(\overline{z}=14+6i\)
\(\overline{z}=18+6i\)
\(\overline{z}=18-6i\)
\(\overline{z}=14-6i\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Tìm phần thực và phần ảo của số phức $$z=\dfrac{6-3i}{2+5i}.$$

Phần thực là \(-\dfrac{3}{29}\) và phần ảo là \(-\dfrac{36}{29}\)
Phần thực là \(-\dfrac{3}{29}\) và phần ảo là \(-\dfrac{36}{29}i\)
Phần thực là \(\dfrac{1}{7}\) và phần ảo là \(\dfrac{12}{7}\)
Phần thực là \(\dfrac{1}{7}\) và phần ảo là \(\dfrac{12}{7}i\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Tính môđun của số phức $$z=\dfrac{\left(-2-3i\right)\left(-1+2i\right)}{2+i}.$$

\(|z|=\sqrt{13}\)
\(|z|=\sqrt{5}\)
\(|z|=13\)
\(|z|=5\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho hai số phức \(z_1=\dfrac{1}{2}-2i\) và \(z_2=4-i\). Tính môđun của số phức \(z=z_1\cdot z_2\).

\(|z|=\dfrac{\sqrt{34}}{2}\)
\(|z|=\dfrac{289}{4}\)
\(|z|=\dfrac{17}{2}\)
\(|z|=-\dfrac{17}{2}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho hai số phức \(z_1=-4+\sqrt{2}i\) và \(z_2=1-\sqrt{3}i\). Tìm phần ảo của số phức \(z_1-z_2\).

Phần ảo là \(\sqrt{5}\)
Phần ảo là \(\sqrt{2}-\sqrt{3}\)
Phần ảo là \(\sqrt{2}+\sqrt{3}\)
Phần ảo là \(-5\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự