Ngân hàng bài tập

Toán học: Hàm số

B

Biết rằng $F(x)$ là một nguyên hàm của hàm số $f(x)=\sin(1-2x)$ và $F\left(\dfrac{1}{2}\right)=1$. Mệnh đề nào sau đây đúng?

$F(x)=\dfrac{1}{2}\cos(1-2x)+\dfrac{1}{2}$
$F(x)=\cos(1-2x)$
$F(x)=\cos(1-2x)+1$
$F(x)=-\dfrac{1}{2}\cos(1-2x)+\dfrac{3}{2}$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
A

Cho $F(x)$ là một nguyên hàm của hàm số $f(x)=3x^2-\mathrm{e}^x+1-m$ với $m$ là tham số. Biết rằng $F(0)=2$ và $F(2)=1-\mathrm{e}^2$. Giá trị của $m$ thuộc khoảng

$(3;5)$
$(5;7)$
$(6;8)$
$(4;6)$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Cho hình phẳng $\mathscr{D}$ giới hạn bởi đồ thị hàm số $y=2x-x^2$ và trục $Ox$. Thể tích của khối tròn xoay được tạo thành khi quay $\mathscr{D}$ quanh trục $Ox$ bằng

$\dfrac{256\pi}{15}$
$\dfrac{64\pi}{15}$
$\dfrac{16\pi}{15}$
$\dfrac{4\pi}{3}$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y=\mathrm{e}^x$ và các đường thẳng $y=0$, $x=0$, $x=2$ bằng

$\pi\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{2}\mathrm{e}^x\mathrm{\,d}x$
$\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{2}\mathrm{e}^{2x}\mathrm{\,d}x$
$\pi\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{2}\mathrm{e}^{2x}\mathrm{\,d}x$
$\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{2}\mathrm{e}^x\mathrm{\,d}x$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số $f(x)=x\left(x^2+1\right)^9$ là

$\dfrac{1}{10}\left(x^2+1\right)^{10}+C$
$\left(x^2+1\right)^{10}$
$\dfrac{1}{2}\left(x^2+1\right)^{10}$
$\dfrac{1}{20}\left(x^2+1\right)^{10}+C$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Cho hàm số $y=f(x)$ có đồ thị như hình vẽ.

Diện tích phần tô đậm bằng

$\displaystyle\displaystyle\int\limits_{-2}^{1}\left|f(x)\right|\mathrm{\,d}x$
$\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{1}\left|f(x)\right|\mathrm{\,d}x$
$\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{2}\left|f(x)\right|\mathrm{\,d}x$
$\displaystyle\displaystyle\int\limits_{-2}^{0}\left|f(x)\right|\mathrm{\,d}x$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số $f(x)=x^3$ là

$\dfrac{x^4}{4}+C$
$3x^2+C$
$x^4+C$
$\dfrac{x^3}{3}+C$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Cho hình phẳng $\mathscr{D}$ giới hạn bởi đồ thị hàm số $y=\sqrt{6}x$ và các đường thẳng $y=0$, $x=1$, $x=2$. Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay $\mathscr{D}$ quanh trục hoành bằng

$\pi\displaystyle\displaystyle\int\limits_{1}^{2}\sqrt{6}x\mathrm{\,d}x$
$\pi\displaystyle\displaystyle\int\limits_{1}^{2}6x^2\mathrm{\,d}x$
$\pi\displaystyle\displaystyle\int\limits_{1}^{2}6x^3\mathrm{\,d}x$
$\pi\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{1}6x^3\mathrm{\,d}x$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Nếu đặt $u=2x+1$ thì $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{1}(2x+1)^4\mathrm{\,d}x$ bằng

$\dfrac{1}{2}\displaystyle\displaystyle\int\limits_{1}^{3}u^4\mathrm{\,d}u$
$\displaystyle\displaystyle\int\limits_{1}^{3}u^4\mathrm{\,d}u$
$\dfrac{1}{2}\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{1}u^4\mathrm{\,d}u$
$\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{1}u^4\mathrm{\,d}u$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Giá trị của $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{1}^{\mathrm{e}}\dfrac{1}{x}\mathrm{\,d}x$ bằng

$\mathrm{e}$
$1$
$-1$
$\dfrac{1}{\mathrm{e}}$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của các hàm số $y=x^2$, $y=x$ và các đường thẳng $x=0$, $x=1$ bằng

$\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{1}\left|x^2-x\right|\mathrm{\,d}x$
$\displaystyle\displaystyle\int\limits_{-1}^{0}\left|x^2-x\right|\mathrm{\,d}x$
$\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{1}\left|x^2+x\right|\mathrm{\,d}x$
$\displaystyle\displaystyle\int\limits_{-1}^{0}\left|x^2+x\right|\mathrm{\,d}x$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Hàm số $F(x)$ là một nguyên hàm của hàm số $f(x)$ trên khoảng $K$ nếu

$F'(x)=f(x)$
$F(x)=f'(x)$
$F''(x)=f(x)$
$F(x)=f''(x)$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Cho hai hàm số $f(x)$ và $g(x)$ liên tục trên đoạn $[1;7]$ sao cho $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{1}^{7}f(x)\mathrm{\,d}x=2$ và $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{1}^{7}g(x)\mathrm{\,d}x=-3$. Giá trị $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{1}^{7}\left[f(x)-g(x)\right]\mathrm{\,d}x$ bằng

$5$
$-1$
$-5$
$6$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
A

Biết $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{2}(3x-1)\mathrm{e}^{\tfrac{x}{2}}\mathrm{\,d}x=a+b\mathrm{e}$ với $a,\,b$ là các số nguyên. Giá trị của $a+b$ bằng

$12$
$16$
$6$
$10$
2 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số $f(x)=x^2+\dfrac{3}{x}$ là

$x^3+\ln|x|+C$
$\dfrac{x^3}{3}+3\ln|x|+C$
$\dfrac{x^3}{3}+\ln|x|+C$
$x^3+3\ln|x|+C$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
A

Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số $f(x)=x\mathrm{e}^x$ là

$x\mathrm{e}^x+C$
$(x-1)\mathrm{e}^x+C$
$(x+1)\mathrm{e}^x+C$
$\dfrac{x\mathrm{e}^x}{2}+C$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
SS

Cho hàm số $y=x^4-4x^2+m$. Tìm $m$ để đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại $4$ điểm phân biệt sao cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị với trục hoành có diện tích phần phía trên trục hoành bằng diện tích phần phía dưới trục hoành. Khi đó $m=\dfrac{a}{b}$ với $\dfrac{a}{b}$ là phân số tối giản. Tính $a+2b$.

$37$
$38$
$0$
$29$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
SS

Cho hàm số $y=f(x)$ liên tục trên khoảng $(0;+\infty)$. Biết $f(1)=1$ và $f(x)=xf'(x)+\ln x$, $\forall x\in(0;+\infty)$. Giá trị của $f(\mathrm{e})$ bằng

$\mathrm{e}$
$\dfrac{1}{\mathrm{e}}$
$1$
$2$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
S

Cho hàm số $f(x)$ thỏa mãn $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{1}(x+1)f'(x)\mathrm{\,d}x=10$ và $2f(1)-f(0)=2$. Tính $I=\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{1}f(x)\mathrm{\,d}x$.

$I=-12$
$I=8$
$I=12$
$I=-8$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
A

Cho hàm số $f(x)$ xác định trên $\mathbb{R}\setminus\{1;4\}$ có $f'(x)=\dfrac{2x-5}{x^2-5x+4}$ thỏa mãn $f(3)=1$. Giá trị $f(2)$ bằng

$1$
$-1+3\ln2$
$1+3\ln2$
$1-\ln2$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự