Trong không gian $Oxyz$, cho tam giác $ABC$ biết $C(1;1;1)$ và trọng tâm $G(2;5;8)$. Tìm tọa độ các đỉnh $A$ và $B$ biết $A$ thuộc mặt phẳng $(Oxy)$ và $B$ thuộc trục $Oz$.
| $A(3;9;0)$ và $B(0;0;15)$ | |
| $A(6;15;0)$ và $B(0;0;24)$ | |
| $A(7;16;0)$ và $B(0;0;25)$ | |
| $A(5;14;0)$ và $B(0;0;23)$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A(3;5;2)$. Phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt phẳng đi qua các điểm là hình chiếu của điểm $A$ trên các mặt phẳng tọa độ?
| $10x+6y+15z-90=0$ | |
| $10x+6y+15z-60=0$ | |
| $3x+5y+2z-60=0$ | |
| $\dfrac{x}{3}+\dfrac{y}{5}+\dfrac{z}{2}=1$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho đường thẳng $d\colon\dfrac{x-3}{2}=\dfrac{y-1}{-1}=\dfrac{z+5}{3}$. Tìm tọa độ một vectơ chỉ phương của đường thẳng $d$.
| $\overrightarrow{a}=(2;-1;3)$ | |
| $\overrightarrow{b}=(2;1;3)$ | |
| $\overrightarrow{u}=(3;1;-5)$ | |
| $\overrightarrow{q}=(-3;1;5)$ |
Trong không gian $Oxyz$, gọi $\varphi$ là góc tạo bởi hai vectơ $\overrightarrow{a}=(3;-1;2)$ và $\overrightarrow{b}=(1;1;-1)$. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
| $\varphi=30^{\circ}$ | |
| $\varphi=45^{\circ}$ | |
| $\varphi=90^{\circ}$ | |
| $\varphi=60^{\circ}$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $(S)\colon(x-3)^2+(y-2)^2+(z-6)^2=56$ và đường thẳng $\Delta\colon\dfrac{x-1}{2}=\dfrac{y+1}{3}=\dfrac{z-5}{1}$. Biết rằng đường thẳng $\Delta$ cắt $(S)$ tại điểm $A\left(x_0;y_0;z_0\right)$ với $x_0>0$. Giá trị của $y_0+z_0-2x_0$ bằng
| $30$ | |
| $-1$ | |
| $9$ | |
| $2$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho hình hộp $ABCD.A'B'C'D'$ có $A(1;0;1)$, $B(2;1;2)$, $D(1;-1;1)$ và $A'(1;1;-1)$. Giá trị của $\cos\left(\overrightarrow{AC'},\overrightarrow{B'D'}\right)$ bằng
| $\dfrac{\sqrt{3}}{3}$ | |
| $\dfrac{\sqrt{2}}{3}$ | |
| $-\dfrac{\sqrt{3}}{3}$ | |
| $-\dfrac{\sqrt{2}}{3}$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho hai đường thẳng $d\colon\dfrac{x}{1}=\dfrac{y}{1}=\dfrac{z}{-2}$, $d'\colon\begin{cases} x=-1-2t\\ y=t\\ z=-1-t \end{cases}$ và mặt phẳng $(P)\colon x-y-z=0$. Biết rằng đường thẳng $\Delta$ song song với mặt phẳng $(P)$, cắt các đường thẳng $d,\,d'$ lần lượt tại $M$ và $N$ sao cho $MN=\sqrt{2}$ (điểm $M$ không trùng với gốc tọa độ $O$). Phương trình của đường thẳng $\Delta$ là
| $\begin{cases}x=\dfrac{4}{7}+3t\\ y=-\dfrac{4}{7}+8t\\ z=-\dfrac{8}{7}-5t\end{cases}$ | |
| $\begin{cases}x=-\dfrac{4}{7}+3t\\ y=\dfrac{4}{7}+8t\\ z=-\dfrac{8}{7}-5t\end{cases}$ | |
| $\begin{cases}x=\dfrac{1}{7}+3t\\ y=-\dfrac{4}{7}+8t\\ z=-\dfrac{3}{7}-5t\end{cases}$ | |
| $\begin{cases}x=\dfrac{1}{7}+3t\\ y=-\dfrac{4}{7}+8t\\ z=-\dfrac{8}{7}-5t\end{cases}$ |
Trong không gian $Oxyz$, điểm đối xứng với điểm $A(1;-3;1)$ qua đường thẳng $d\colon\dfrac{x-2}{-1}=\dfrac{y-4}{2}=\dfrac{z+1}{3}$ có tọa độ là
| $(10;6;-10)$ | |
| $(-10;-6;10)$ | |
| $(4;9;-6)$ | |
| $(-4;-9;6)$ |
Trong không gian $Oxyz$, mặt phẳng $(P)\colon2x-3z+2=0$ có một vectơ pháp tuyến là
| $\overrightarrow{n}=(2;-3;0)$ | |
| $\overrightarrow{n}=(2;-3;2)$ | |
| $\overrightarrow{n}=(2;3;2)$ | |
| $\overrightarrow{n}=(2;0;-3)$ |
Trong không gian $Oxyz$, phương trình đường thẳng đi qua hai điểm $M(2;-1;1)$ và $N(0;1;3)$ là
| $\begin{cases}x=2\\ y=-1+t\\ z=1+3t\end{cases}$ | |
| $\begin{cases}x=2+t\\ y=1-t\\ z=-1-t\end{cases}$ | |
| $\begin{cases}x=2+t\\ y=-1\\ z=1+2t\end{cases}$ | |
| $\begin{cases}x=2+t\\ y=-1-t\\ z=1-t\end{cases}$ |
Trong không gian $Oxyz$, khoảng cách giữa hai mặt phẳng $(P)\colon x+2y+2z+11=0$ và $(Q)\colon x+2y+2z+2=0$ bằng
| $3$ | |
| $1$ | |
| $9$ | |
| $6$ |
Trong không gian $Oxyz$, phương trình đường thẳng đi qua điểm $M(1;1;-2)$ và vuông góc với mặt phẳng $(P)\colon x-y-z-1=0$ là
| $\dfrac{x+1}{1}=\dfrac{y+1}{-1}=\dfrac{z-2}{-1}$ | |
| $\dfrac{x-1}{1}=\dfrac{y-1}{1}=\dfrac{z+2}{-2}$ | |
| $\dfrac{x-1}{1}=\dfrac{y-1}{-1}=\dfrac{z+2}{-1}$ | |
| $\dfrac{x-1}{1}=\dfrac{y+1}{1}=\dfrac{z+1}{-2}$ |
Trong không gian $Oxyz$, mặt cầu $(S)\colon x^2+y^2+z^2-2x+2y-6z+2=0$ cắt mặt phẳng $(Oyz)$ theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính bằng
| $3$ | |
| $1$ | |
| $2\sqrt{2}$ | |
| $\sqrt{2}$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A(2;4;1)$ và mặt phẳng $(P)\colon x-3y+2z-5=0$. Phương trình của mặt phẳng đi qua điểm $A$ và song song với mặt phẳng $(P)$ là
| $2x+4y+z-8=0$ | |
| $x-3y+2z+8=0$ | |
| $x-3y+2z-8=0$ | |
| $2x+4y+z+8=0$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho các điểm $A(-1;1;3)$, $B(2;1;0)$ và $C(4;-1;5)$. Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(ABC)$ có tọa độ là
| $(2;7;2)$ | |
| $(-2;7;-2)$ | |
| $(16;1;-6)$ | |
| $(16;-1;6)$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho $\overrightarrow{a}=(-3;1;2)$ và $\overrightarrow{b}=(0;-4;5)$. Giá trị của $\overrightarrow{a}\cdot\overrightarrow{b}$ bằng
| $10$ | |
| $-14$ | |
| $6$ | |
| $3$ |
Trong không gian $Oxyz$, phương trình mặt phẳng đi qua điểm $A(-3;4;-2)$ và nhận $\overrightarrow{n}=(-2;3;-4)$ làm vectơ pháp tuyến là
| $-2x+3y-4z+29=0$ | |
| $2x-3y+4z+29=0$ | |
| $2x-3y+4z+26=0$ | |
| $-3x+4y-2z-26=0$ |
Trong không gian $Oxyz$, tọa độ tâm mặt cầu $(S)\colon x^2+y^2+z^2-2x+2y-4=0$ là
| $(-1;1;0)$ | |
| $(1;-1;2)$ | |
| $(-2;2;0)$ | |
| $(1;-1;0)$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho hai vectơ $\overrightarrow{a}=(2;m;n)$ và $\overrightarrow{b}=(6;-3;4)$ với $m,\,n$ là các tham số thực. Giá trị của $m,\,n$ sao cho hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$ cùng phương là
| $m=-1$ và $n=\dfrac{4}{3}$ | |
| $m=-1$ và $n=\dfrac{3}{4}$ | |
| $m=1$ và $n=\dfrac{4}{3}$ | |
| $m=-3$ và $n=4$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $M(3;1;4)$, $N(0;2;-1)$. Tọa độ trọng tâm của tam giác $OMN$ là
| $(-3;1;-5)$ | |
| $(1;1;1)$ | |
| $(-1;-1;-1)$ | |
| $(3;3;3)$ |