Cho hàm số $y=f(x)$ liên tục và có bảng biến thiên trên đoạn $[-1;3]$ như hình vẽ.

Khẳng định nào sau đây đúng?
| $\max\limits_{[-1;3]}f(x)=f(0)$ | |
| $\max\limits_{[-1;3]}f(x)=f(3)$ | |
| $\max\limits_{[-1;3]}f(x)=f(-1)$ | |
| $\max\limits_{[-1;3]}f(x)=f(2)$ |
Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên trên đoạn $[-1;3]$ như sau:

Giá trị lớn nhất của hàm số đã cho trên đoạn $[-1;3]$ bằng
| $1$ | |
| $4$ | |
| $0$ | |
| $5$ |
Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên như sau:

Giá trị lớn nhất của hàm số $y=f(x)$ trên đoạn $[-1;1]$ bằng
| $1$ | |
| $3$ | |
| $-1$ | |
| $0$ |
Cho hàm số $f(x)$ có đạo hàm liên tục trên $\mathbb{R}$, đồ thị của hàm số $y=f'(x)$ như hình vẽ.

Giá trị lớn nhất của hàm số $g(x)=2f(x)-(x-1)^2$ trên đoạn $[-1;2]$ bằng
| $2f(0)-1$ | |
| $2f(-1)-4$ | |
| $2f(1)$ | |
| $2f(2)-1$ |
Cho hàm số $y=f(x)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ có đồ thị $y=f'(x)$ cho như hình vẽ.

Giá trị nhỏ nhất của hàm số $y=f(x)+\dfrac {1}{3}x^3-x$ trên đoạn $[-1;2]$ bằng
| $f(2)+\dfrac{2}{3}$ | |
| $f(-1)+\dfrac{2}{3}$ | |
| $\dfrac{2}{3}$ | |
| $f(1)-\dfrac{2}{3}$ |
Cho hàm số $f(x)$ có đồ thị $f'(x)$ như hình vẽ.

Trên đoạn $[-4;3]$, hàm số $g(x)=2f(x)+(1-x)^2$ đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm
| $x_0=-4$ | |
| $x_0=-1$ | |
| $x_0=3$ | |
| $x_0=-3$ |
Cho hàm số $y=f(x)$. Đồ thị của hàm số $y=f'(x)$ như hình vẽ.

Đặt $h(x)=f(x)-x$. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
| $\min\limits_{[-2;2]}h(x)=h(-2)$ | |
| $\max\limits_{[0;4]}h(x)=h(0)$ | |
| $\min\limits_{[-1;2]}h(x)=h(-1)$ | |
| $h(2)< h(4)< h(0)$ |

Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên như hình. Gọi \(S\) là tập hợp các số nguyên dương \(m\) để bất phương trình $$f(x)\geq mx^2\left(x^2-2\right)+2m$$có nghiệm thuộc đoạn \([0;3]\). Số phần tử của tập \(S\) là
| \(9\) | |
| \(10\) | |
| Vô số | |
| \(0\) |
Hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên đoạn \([-1;3]\) và có bảng biến thiên như sau:

Gọi \(M\) là giá trị lớn nhất của hàm số \(y=f(x)\) trên đoạn \([-1;3]\). Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
| \(M=f(0)\) | |
| \(M=f(3)\) | |
| \(M=f(2)\) | |
| \(M=f(-1)\) |
Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên đoạn \([-3;2]\) và có bảng biến thiên như sau:
Gọi \(M,\,m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của \(f(x)\) trên đoạn \([-1;2]\). Tính \(M+m\).
| \(3\) | |
| \(2\) | |
| \(1\) | |
| \(4\) |
Cho bảng biến thiên của hàm số \(y=f(x)\) như hình.

Tìm giá trị lớn nhất \(M\) và giá trị nhỏ nhất \(m\) của hàm số trên đoạn \([-2;3]\).
| \(\begin{cases}M=3\\ m=-2\end{cases}\) | |
| \(\begin{cases}M=0\\ m=3\end{cases}\) | |
| \(\begin{cases}M=2\\ m=-1\end{cases}\) | |
| \(\begin{cases}M=1\\ m=-1\end{cases}\) |

Cho hàm số \(y=f(x)\) xác định trên đoạn \(\left[-\sqrt{3};\sqrt{5}\right]\) và có bảng biến thiên như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây là đúng?
| \(\min\limits_{\left[-\sqrt{3};\sqrt{5}\right]}f(x)=0\) | |
| \(\max\limits_{\left[-\sqrt{3};\sqrt{5}\right]}f(x)=2\) | |
| \(\max\limits_{\left[-\sqrt{3};\sqrt{5}\right]}f(x)=2\sqrt{5}\) | |
| \(\min\limits_{\left[-\sqrt{3};\sqrt{5}\right]}f(x)=2\) |
Cho hai cây cột có chiều cao lần lượt là $6$m, $15$m và đặt cách nhau $20$m (như hình minh họa).

Một sợi dây dài được gắn vào đỉnh của mỗi cột và được đóng cọc xuống đất tại một điểm ở giữa hai cột. Chiều dài sợi dây được sử dụng ít nhất là
| $30$m | |
| $29$m | |
| $31$m | |
| $28$m |
Đồ thị của hàm số $y=f(x)$ có dạng như đường cong trong hình vẽ bên.

Gọi $M$ là giá trị lớn nhất, $m$ là giá trị nhỏ nhất của hàm số $y=f(x)$ trên đoạn $[-1;1]$. Tính $P=M-2m$.
| $P=5$ | |
| $P=3$ | |
| $P=1$ | |
| $P=4$ |
Cho hàm số $f(x)$, bảng biến thiên của hàm số $f'(x)$ như sau:

Số điểm cực trị của hàm số $f\big(x^2-2x\big)$ là
| $9$ | |
| $3$ | |
| $7$ | |
| $5$ |
Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên như hình vẽ.

Hàm số $g(x)=\big[f(3-x)\big]^2$ nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng sau?
| $(-2;5)$ | |
| $(1;2)$ | |
| $(2;5)$ | |
| $(5;+\infty)$ |
Cho hàm số $f$ có đạo hàm liên tục trên $(-1;3)$. Bảng biến thiên của hàm số $f'(x)$ như hình vẽ.

Hàm số $g(x)=f\left(1-\dfrac{x}{2}\right)+x$ nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng sau?
| $(-4;-2)$ | |
| $(2;4)$ | |
| $(-2;0)$ | |
| $(0;2)$ |
Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên như sau:

Số nghiệm thực phân biệt của phương trình $f'\left(f(x)\right)=0$ là
| $3$ | |
| $4$ | |
| $5$ | |
| $6$ |
Cho hàm số $f(x)$, đồ thị của hàm số $y=f'(x)$ là đường cong trong hình bên.
Giá trị lớn nhất của hàm số $g(x)=f(2x)-4x$ trên đoạn $\left[-\dfrac{3}{2};2\right]$ bằng
| $f(0)$ | |
| $f(-3)+6$ | |
| $f(2)-4$ | |
| $f(4)-8$ |
Cho hàm số bậc bốn \(f\left(x\right)\) có bảng biến thiên như sau:
Số điểm cực trị của hàm số \(g\left(x\right)=x^4\left[f\left(x+1\right)\right]^2\) là
| \(11\) | |
| \(9\) | |
| \(7\) | |
| \(5\) |