Đời sống có hạn mà sự học thì vô hạn
Ngân hàng bài tập

Bài tập tương tự

S

Cho tập hợp $A=\left\{0;1;2;3;4;5\right\}$. Gọi $S$ là tập hợp các số có $3$ chữ số khác nhau được lập thành từ các chữ số của tập $A$. Chọn ngẫu nhiên một số từ $S$, tính xác suất để số được chọn có chữ số cuối gấp đôi chữ số đầu.

$\dfrac{1}{5}$
$\dfrac{23}{25}$
$\dfrac{4}{5}$
$\dfrac{2}{25}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự

Gọi \(A\) là tập hợp các số tự nhiên có \(8\) chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số thuộc \(A\). Tính xác suất để số tự nhiên được chọn chia hết cho \(25\).

1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
SS

Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các số tự nhiên có \(4\) chữ số đôi một khác nhau và các chữ số thuộc tập \(\left\{1,\,2,\,3,\,4,\,5,\,6,\,7,\,8,\,9\right\}\). Chọn ngẫu nhiên một số thuộc \(S\), xác suất để số đó không có hai chữ số liên tiếp nào cùng chẵn bằng

\(\dfrac{25}{42}\)
\(\dfrac{5}{21}\)
\(\dfrac{65}{126}\)
\(\dfrac{55}{126}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Chọn ngẫu nhiên một số từ tập các số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau. Xác suất để số được chọn có tổng các chữ số là chẵn bằng

\(\dfrac{41}{81}\)
\(\dfrac{4}{9}\)
\(\dfrac{1}{2}\)
\(\dfrac{16}{81}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Gọi \(A\) là tập hợp các số tự nhiên có \(8\) chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số thuộc \(A\). Tính xác suất để số tự nhiên được chọn chia hết cho \(25\).

\(\dfrac{17}{81}\)
\(\dfrac{43}{324}\)
\(\dfrac{1}{27}\)
\(\dfrac{11}{324}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Từ một nhóm học sinh gồm $5$ nam và $8$ nữ, chọn ngẫu nhiên $4$ học sinh. Xác suất để $4$ học sinh được chọn có cả nam và nữ bằng

$\dfrac{72}{143}$
$\dfrac{15}{143}$
$\dfrac{128}{143}$
$\dfrac{71}{143}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Một hộp chứa $15$ quả cầu gồm $6$ quả màu đỏ được đánh số từ $1$ đến $6$ và $9$ quả màu xanh được đánh số từ $1$ đến $9$. Lấy ngẫu nhiên hai quả từ hộp đó, xác suất để lấy được hai quả khác màu đồng thời tổng hai số ghi trên chúng là số chẵn bằng

$\dfrac{9}{35}$
$\dfrac{18}{35}$
$\dfrac{4}{35}$
$\dfrac{1}{7}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Chọn ngẫu nhiên một số từ tập hợp các số tự nhiên thuộc đoạn $[40;60]$. Xác suất để chọn được số có chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục bằng

$\dfrac{4}{7}$
$\dfrac{2}{5}$
$\dfrac{3}{5}$
$\dfrac{3}{7}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong một tổ học sinh có $6$ nam và $4$ nữ, chọn ngẫu nhiên $3$ bạn để tham gia đội tình nguyện. Tính xác suất để $3$ bạn được chọn đều là nam.

$\dfrac{2}{3}$
$\dfrac{4}{5}$
$\dfrac{1}{5}$
$\dfrac{1}{6}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Từ một hộp chứa $12$ quả bóng gồm $5$ quả màu đỏ và $7$ quả màu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời $3$ quả. Xác suất để lấy được $3$ quả màu xanh bằng

$\dfrac{7}{44}$
$\dfrac2{7}$
$\dfrac{1}{22}$
$\dfrac{5}{12}$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự

Cho \(A=\{0;1;2;3;4;5;6;7\}\) và \(E=\left\{\overline{a_1a_2a_3a_4}\,|\,a_1,a_2,a_3,a_4\in A,\,a_1\neq0\right\}\). Lấy ngẫu nhiên một phần tử thuộc \(E\). Tính xác suất để phần tử đó là số chia hết cho \(5\).

1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự

Từ các chữ số \(\{1;2;3;4;5;6\}\), lập một số bất kì gồm \(3\) chữ số. Tính xác suất để số nhận được chia hết cho \(6\).

1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự

Một hộp chứa \(18\) quả cầu gồm \(8\) quả cầu màu xanh và \(10\) quả cầu màu trắng. Chọn ngẫu nhiên \(2\) quả cầu từ hộp đó. Tính xác suất để chọn được \(2\) quả cầu cùng màu.

1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự

Một bộ đề có \(10\) câu hỏi trắc nghiệm, trong đó có \(6\) câu Đại số và \(4\) câu Hình học. Bạn Nam bốc thăm chọn ngẫu nhiên \(3\) câu từ bộ đề. Hỏi xác suất để trong số ba câu bạn Nam chọn được có ít nhất một câu Hình học.

1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự

Một túi chứa 5 viên bi xanh và 3 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên ra 3 viên bi. Tính xác suất để được ít nhất 1 viên bi xanh.

2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Lớp 11A4 có \(16\) bạn nam và \(21\) bạn nữ. Rút thăm ngẫu nhiên chọn \(2\) người được trực vệ sinh ngày 8/3. Xác suất để cả hai đều là nữ là

\(\dfrac{20}{111}\)
\(\dfrac{35}{111}\)
\(\dfrac{56}{111}\)
\(\dfrac{1}{333}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Một tổ có \(6\) học sinh nam và \(4\) học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên \(4\) học sinh. Xác suất để trong \(4\) học sinh được chọn luôn có học sinh nữ là

\(\dfrac{1}{14}\)
\(\dfrac{1}{210}\)
\(\dfrac{13}{14}\)
\(\dfrac{209}{210}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Từ một đội văn nghệ gồm \(5\) nam và \(8\) nữ, cần lập một nhóm gồm \(4\) người hát tốp ca. Xác suất để trong \(4\) người được chọn đều là nam bằng

\(\dfrac{\mathrm{C}_8^4}{\mathrm{C}_{13}^4}\)
\(\dfrac{\mathrm{C}_5^4}{\mathrm{C}_{13}^4}\)
\(\dfrac{\mathrm{C}_8^4}{\mathrm{A}_{13}^4}\)
\(\dfrac{\mathrm{A}_5^4}{\mathrm{C}_8^4}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong một tổ có \(3\) học sinh nữ và \(7\) học sinh nam. Giáo viên chủ nhiệm chọn ngẫu nhiên \(3\) học sinh để lập nhóm tham gia trò chơi dân gian. Xác suất để \(3\) học sinh được chọn có cả nam và nữ là

\(\dfrac{7}{20}\)
\(\dfrac{7}{60}\)
\(\dfrac{7}{10}\)
\(\dfrac{7}{30}\)
2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Cho \(A=\{0;1;2;3;4;5;6;7\}\) và \(E=\left\{\overline{a_1a_2a_3a_4}\,|\,a_1,a_2,a_3,a_4\in A,\,a_1\neq0\right\}\). Lấy ngẫu nhiên một phần tử thuộc \(E\). Tính xác suất để phần tử đó là số chia hết cho \(5\).

\(\dfrac{13}{49}\)
\(\dfrac{5}{16}\)
\(\dfrac{13}{48}\)
\(\dfrac{1}{4}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự