Ngân hàng bài tập

Giáo viên: Huỳnh Phú Sĩ

A

Tập nghiệm của bất phương trình \(x\left(16-x^2\right)\geq 0\) là

\([-4;4]\)
\([-4;0]\cup[4;+\infty)\)
\((-4;0)\cup(4;+\infty)\)
\((-\infty;-4]\cup[0;4]\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Chọn tập đúng nhất sao cho biểu thức \(f(x)=x^2-x-6\) nhận giá trị âm.

\([-2;3]\)
\((-\infty;-2)\cup(3;+\infty)\)
\((-2;3)\)
\((-\infty;-2]\cup[3;+\infty)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Tập nghiệm của bất phương trình \(|2x-1|\leq x\) là

\(\left(\dfrac{1}{3};1\right)\)
\(\left[\dfrac{1}{3};1\right]\)
\(\mathbb{R}\)
\(\varnothing\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Tìm tập nghiệm của bất phương trình \(\dfrac{x-1}{x+2}\leq0\).

\((-2;1]\)
\((-\infty;-2)\cup[1;+\infty)\)
\((-\infty;-2)\cup(1;+\infty)\)
\([-2;1]\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Biểu thức \(f(x)=2x-3\) nhận giá trị dương trên khoảng nào sau đây?

\(\left(\dfrac{2}{3};+\infty\right)\)
\(\left(-\infty;\dfrac{3}{2}\right)\)
\(\left[\dfrac{3}{2};+\infty\right)\)
\(\left(\dfrac{3}{2};+\infty\right)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Điểm nào sau đây thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\begin{cases}
3x+2y\leq6\\
x-y>0
\end{cases}\)?

\(F(1;1)\)
\(G(2;1)\)
\(E(2;0)\)
\(H(3;5)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Điểm \(S(5;1)\) thuộc miền nghiệm của bất phương trình nào sau đây?

\(x-3y<0\)
\(x+2y\geq6\)
\(2x-3y>7\)
\(x+y\leq0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Tập nghiệm của hệ bất phương trình \(\begin{cases}
3x-6<0\\
2x+1>x-2
\end{cases}\) là

\((-3;2)\)
\((-3;+\infty)\)
\((-\infty;2)\)
\(\varnothing\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Tập nghiệm của bất phương trình \(\sqrt{x}+3x-2<2x+\sqrt{x}+1\) là

\((-\infty;3)\)
\(x<3\)
\((0;3)\)
\([0;3)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Số \(x=-2\) là nghiệm của bất phương trình nào sau đây?

\(\dfrac{x-3}{x+2}\geq5\)
\(\sqrt{x-3}+x-2\geq\sqrt{x-3}\)
\(\dfrac{x+2}{x-3}\geq0\)
\(x^2-x-6<0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Mệnh đề nào sau đây luôn đúng?

\(\left(a+\dfrac{1}{b}\right)\left(b+\dfrac{1}{a}\right)\geq4\)
\(2019+x>2018+x\)
\(2019x^2>2018x^2\)
\(\dfrac{2019}{x^2}\geq\dfrac{2018}{x^2}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Bất đẳng thức \(a^2+\dfrac{1}{b}\geq2\dfrac{a}{\sqrt{b}}\) luôn đúng khi

\(b>0\)
\(b\geq0\)
\(b\in\mathbb{R}\)
\(b\neq0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai mặt phẳng \((P)\colon x-y-z+6=0\) và \((Q)\colon2x+3y-2z+1=0\). Gọi \((S)\) là mặt cầu có tâm thuộc \((Q)\) và cắt \((P)\) theo giao tuyến là đường tròn tâm \(E(-1;2;3)\), bán kính \(r=8\). Phương trình mặt cầu \((S)\) là

\(x^2+(y+1)^2+(z+2)^2=64\)
\(x^2+(y-1)^2+(z-2)^2=67\)
\(x^2+(y-1)^2+(z+2)^2=3\)
\(x^2+(y+1)^2+(z-2)^2=64\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong không gian \(Oxyz\), cho \(A(1;2;3)\), \(B(-2;4;4)\), \(C(4;0;5)\). Gọi \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\). \(M\) là điểm nằm trên mặt phẳng \((Oxy)\) sao cho độ dài đoạn thẳng \(GM\) ngắn nhất. Tính độ dài đoạn thẳng \(GM\).

\(GM=4\)
\(GM=\sqrt{5}\)
\(GM=1\)
\(GM=\sqrt{2}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
SS

Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm \(A(1;-2;3)\), \(B(4;2;3)\), \(C(3;4;3)\). Gọi \(\left(S_1\right),\,\left(S_2\right),\,\left(S_3\right)\) là các mặt cầu có tâm \(A,\,B,\,C\) và bán kính lần lượt là \(3,\,2,\,3\). Hỏi có bao nhiêu mặt phẳng qua điểm \(I\left(\dfrac{14}{5};\dfrac{2}{5};3\right)\) và tiếp xúc với cả ba mặt cầu \(\left(S_1\right),\,\left(S_2\right),\,\left(S_3\right)\)?

\(2\)
\(7\)
\(0\)
\(1\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \((P)\colon2x+3y+4z-5=0\) và điểm \(A(1;-3;1)\). Tính khoảng cách \(\mathrm{d}\) từ điểm \(A\) đến mặt phẳng \((P)\).

\(\mathrm{d}=\dfrac{8}{9}\)
\(\mathrm{d}=\dfrac{8}{29}\)
\(\mathrm{d}=\dfrac{8}{\sqrt{29}}\)
\(\mathrm{d}=\dfrac{3}{\sqrt{29}}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai mặt phẳng \((P)\colon x+my+(m-1)z+1=0\) và \((Q)\colon x+y+2z=0\). Tập hợp tất cả các giá trị \(m\) để hai mặt phẳng này không song song là

\((0;+\infty)\)
\(\mathbb{R}\setminus\{-1;1;2\}\)
\((-\infty;3)\)
\(\mathbb{R}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Trong không gian \(Oxyz\) cho điểm \(H(1;2;3)\). Viết phương trình mặt phẳng \((P)\) đi qua điểm \(H\) và cắt các trục tọa độ tại ba điểm phân biệt \(A,\,B,\,C\) sao cho \(H\) là trực tâm của tam giác \(ABC\).

\((P)\colon x+\dfrac{y}{2}+\dfrac{z}{3}=1\)
\((P)\colon x+2y+3z-14=0\)
\((P)\colon x+y+z-6=0\)
\((P)\colon\dfrac{x}{3}+\dfrac{y}{6}+\dfrac{z}{9}=1\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(3;2;-1)\) và đi qua điểm \(A(2;1;2)\). Mặt phẳng nào dưới đây tiếp xúc với \((S)\) tại \(A\)?

\(x+y-3z-8=0\)
\(x+y-3z+3=0\)
\(x+y+3z-9=0\)
\(x-y-3z+3=0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian \(Oxyz\), phương trình mặt phẳng \((Oxz)\) là

\(x=0\)
\(x+z=0\)
\(z=0\)
\(y=0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự