Ngân hàng bài tập

Giáo viên: Huỳnh Phú Sĩ

B

Tập nghiệm của bất phương trình \(\dfrac{x-1}{x+2}<0\) là

\((-2;1)\)
\((-2;1]\)
\((-\infty;-2)\cup(1;+\infty)\)
\((-\infty;-2)\cup[1;+\infty)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Biểu thức \(f(x)=2x-3\) nhận giá trị dương trên khoảng

\((2;+\infty)\)
\(\left(\dfrac{2}{3};+\infty\right)\)
\(\left(-\infty;\dfrac{3}{2}\right)\)
\(\left(\dfrac{3}{2};+\infty\right)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Biểu thức nào sau đây là nhị thức bậc nhất?

\(f(x)=2x^2-5x+2\)
\(f(x)=3m-2\)
\(f(x)=3x-2\)
\(f(x)=\dfrac{3x-2}{2x+1}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Hệ bất phương trình \(\begin{cases}6x+\dfrac{5}{7}>4x+7\\ \dfrac{8x+3}{2}<2x+25\end{cases}\) có bao nhiêu nghiệm nguyên?

\(7\)
\(8\)
\(10\)
\(9\)
2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Tập nghiệm của bất phương trình \(3x-2>2x+1\) là

\(x>3\)
\(x\ge 3\)
\((3;+\infty)\)
\([3;+\infty)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Hãy chỉ ra điều kiện xác định của bất phương trình $$3\sqrt{x-2}+4x-1\leq5(x+1).$$

\(x\geq2\)
\(x\leq2\)
\(x>2\)
\(x\geq-1\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Hai bất phương trình được gọi là tương đương nếu có cùng

Tập nghiệm
Điều kiện
Số nghiệm
Số ẩn
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Số \(x=2\) là nghiệm của bất phương trình

\(\dfrac{x+3}{x-2}\geq5\)
\(\dfrac{x-2}{x+3}\geq0\)
\(\sqrt{x-3}+x-2\ge \sqrt{x-3}\)
\(x^2-3x+2<0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f(x)=x+\dfrac{1}{16x}\) trên \((0;+\infty)\) là

\(\dfrac{1}{2}\)
\(\dfrac{1}{16}\)
\(2\)
\(16\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Mệnh đề nào sau đây chưa đúng?

\(8+c>4+c\)
\(8x^2\geq4x^2\)
\(\left(a+\dfrac{1}{b}\right)\left(b+\dfrac{1}{a}\right)\geq4,\,\forall a,b>0\)
\(\left(a+\dfrac{1}{b}\right)\left(b+\dfrac{1}{a}\right)\geq4,\,\forall a,b\in\mathbb{R}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Bất đẳng thức nào sau đây chưa đúng?

\(\dfrac{x}{y}+\dfrac{y}{x}\ge 2,\,\forall x,y>0\)
\(8>4\)
\(x^2y+\dfrac{1}{y}\ge 2\sqrt{x^2y+\dfrac{1}{y}}\)
\(a^2+b^2\ge 2ab,\,\forall a,b\in\mathbb{R}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Cho hai quả bóng \(A\), \(B\) di chuyển ngược chiều và va chạm với nhau. Sau va chạm, mỗi quả bóng nảy ngược lại một đoạn thì dừng hẳn. Biết sau khi va chạm, quả bóng \(A\) nảy ngược lại với vận tốc \(v_A(t)=8-2t\) (m/s) và quả bóng \(B\) nảy ngược lại với vận tốc \(v_B(t)=12-4t\) (m/s). Tính khoảng cách giữa hai quả bóng sau khi đã dừng hẳn. (Giả sử hai quả bóng đều chuyển động thẳng)

\(36\) m
\(32\) m
\(34\) m
\(30\) m
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Để đảm bảo an toàn khi lưu thông trên đường, các xe ô tô khi dừng đèn đỏ phải cách nhau tối thiểu \(1\) m. Một ô tô \(A\) đang chạy với vận tốc \(12\) m/s bỗng gặp ô tô \(B\) đang dừng đèn đỏ nên ô tô \(A\) hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với vận tốc được biểu thị bởi công thức \(v_A(t)=12-4t\) (đơn vị tính bằng m/s), thời gian \(t\) tính bằng giây. Hỏi rằng để hai ô tô \(A\) và \(B\) đạt khoảng cách an toàn khi dừng lại thì ô tô \(A\) phải hãm phanh khi cách ô tô \(B\) một khoảng ít nhất là bao nhiêu mét?

\(37\)
\(17\)
\(19\)
\(18\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Một chiếc xe đang chạy đều với vận tốc \(20\) m/s thì giảm phanh với vận tốc \(v(t)=20-2t\) m/s đến khi dừng hẳn. Quãng đường xe đi được từ lúc bắt đầu giảm phanh đến khi dừng hẳn là

\(98\) m
\(94\) m
\(100\) m
\(96\) m
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Một ô tô đang chạy với tốc độ \(36\) km/h thì người lái xe đạp phanh, từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc \(v(t)=-5t+10\) m/s, trong đó \(t\) là khoảng thời gian tính bằng giây, kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến lúc dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét?

\(10\) m
\(20\) m
\(2\) m
\(0,2\) m
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Một du khách vào trường đua ngựa đặt cược, lần đầu đặt \(20000\) đồng, mỗi lần sau tiền đặt cược gấp đôi lần trước đó. Người này thua \(9\) lần liên tiếp và thắng ở lần thứ \(10\). Hỏi du khách trên thắng hay thua bao nhiêu?

Hòa vốn
Thua \(20000\) đồng
Thắng \(20000\) đồng
Thua \(40000\) đồng
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Người ta thiết kế một tòa tháp gồm \(11\) tầng. Diện tích bề mặt trên của mỗi tầng bằng nửa diện tích bề mặt trên của tầng ngay bên dưới, còn diện tích bề mặt trên của tầng một bằng nửa diện tích của đế tháp. Biết rằng diện tích đế tháp là \(12.288\text{ m}^2\), tính diện tích mặt trên của tầng trên cùng.

\(6\text{ m}^2\)
\(8\text{ m}^2\)
\(10\text{ m}^2\)
\(12\text{ m}^2\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Cho cấp số nhân \(\left(u_n\right)\) có tổng hai số hạng đầu tiên bằng \(4\), tổng ba số hạng đầu tiên bằng \(13\). Tính tổng của năm số hạng đầu tiên của \(\left(u_n\right)\), biết rằng \(\left(u_n\right)\) có công bội dương.

\(S_5=\dfrac{181}{16}\)
\(S_5=141\)
\(S_5=121\)
\(S_5=\dfrac{35}{16}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Cho cấp số nhân \(\left(u_n\right)\) có tổng \(n\) số hạng đầu là \(S_n=5^n-1\). Tìm số hạng thứ \(4\) của \(\left(u_n\right)\).

\(u_4=100\)
\(u_4=124\)
\(u_4=500\)
\(u_4=624\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho cấp số nhân \(\left(u_n\right)\) có \(u_1=-6\) và \(q=-2\). Biết rằng tổng \(n\) số hạng đầu của cấp số nhân đã cho bằng \(2046\), tìm \(n\).

\(n=9\)
\(n=10\)
\(n=12\)
\(n=11\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự