Ngân hàng bài tập

Toán học

B

Cho \(F(x)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)\). Khi đó hiệu số \(F(0)-F(1)\) bằng

\(\displaystyle\int\limits_{0}^{1}-F(x)\mathrm{\,d}x\)
\(\displaystyle\int\limits_{0}^{1}F(x)\mathrm{\,d}x\)
\(-\displaystyle\int\limits_{0}^{1}f(x)\mathrm{\,d}x\)
\(\displaystyle\int\limits_{0}^{1}f(x)\mathrm{\,d}x\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên \(\mathbb{K}\) và \(a,\,b\in\mathbb{K}\), \(F(x)\) là một nguyên hàm của \(f(x)\) trên \(\mathbb{K}\). Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau.

\(\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f(x)\mathrm{\,d}x=F(a)-F(b)\)
\(\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f(x)\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f(t)\mathrm{\,d}t\)
\(\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f(x)\mathrm{\,d}x=F(x)\bigg|_a^b\)
\(\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f(x)\mathrm{\,d}x=\left(\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x\right)\bigg|_a^b\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Xét nguyên hàm \(I=\displaystyle\int x\sqrt{x+2}\mathrm{\,d}x\). Nếu đặt \(t=\sqrt{x+2}\) thì ta được

\(I=\displaystyle\int\left(4t^4-2t^2\right)\mathrm{\,d}t\)
\(I=\displaystyle\int\left(t^4-2t^2\right)\mathrm{\,d}t\)
\(I=\displaystyle\int\left(2t^4-4t^2\right)\mathrm{\,d}t\)
\(I=\displaystyle\int\left(2t^4-t^2\right)\mathrm{\,d}t\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Họ nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\sin3x\) là

\(\dfrac{1}{3}\cos3x+C\)
\(-\dfrac{1}{3}\cos3x+C\)
\(-3\cos3x+C\)
\(3\cos3x+C\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

\(\displaystyle\int3x^2\mathrm{\,d}x=x^3+C\)
\(\displaystyle\int\mathrm{e}^{2x}\mathrm{\,d}x=\dfrac{1}{2}\mathrm{e}^{2x}+C\)
\(\displaystyle\int\dfrac{1}{2x}\mathrm{\,d}x=\dfrac{\ln|x|}{2}+C\)
\(\displaystyle\int\sin2x\mathrm{\,d}x=2\cos2x+C\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt phẳng \((P)\colon4x-3y+z-13=0\) và điểm \(M(5;-5;4)\). Tìm tọa độ điểm \(M'\) đối xứng với \(M\) qua mặt phẳng \((P)\).

\(M'(7;-9;10)\)
\(M'(1;-2;3)\)
\(M'(5;-5;4)\)
\(M'(-3;1;2)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho đường thẳng \(\Delta\colon\dfrac{x+4}{2}=\dfrac{y+2}{1}=\dfrac{z-3}{3}\) và mặt phẳng \((P)\colon4x+2y+(m-1)z+13=0\). Tìm giá trị của \(m\) để \((P)\) vuông góc với \(\Delta\).

\(m=-7\)
\(m=7\)
\(m=-\dfrac{7}{3}\)
\(m=\dfrac{7}{3}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai đường thẳng \(\Delta\colon\dfrac{x}{1}=\dfrac{y+2}{2}=\dfrac{z-3}{-1}\) và \(\Delta'\colon\begin{cases}x=5-t\\y=-2t\\z=3+t\end{cases}\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

\(\Delta\) song song với \(\Delta'\)
\(\Delta\) trùng với \(\Delta'\)
\(\Delta\) vuông góc với \(\Delta'\)
\(\Delta\) và \(\Delta'\) chéo nhau
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), phương trình nào dưới đây là phương trình của đường thẳng đi qua điểm \(M(0;4;1)\) và vuông góc với mặt phẳng \((P)\colon2x-2y-z=0\)?

\(\begin{cases}x=-2\\y=2+4t\\z=1+t\end{cases}\)
\(\begin{cases}x=2\\y=-2+4t\\z=-1+t\end{cases}\)
\(\begin{cases}x=t\\y=4-t\\z=1-2t\end{cases}\)
\(\begin{cases}x=2t\\y=4-2t\\z=1-t\end{cases}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), phương trình nào dưới đây là phương trình của đường thẳng đi qua hai điểm \(A(1;1;2)\) và \(B(6;11;-3)\)?

\(\dfrac{x-5}{1}=\dfrac{y-10}{2}=\dfrac{z+5}{2}\)
\(\dfrac{x+5}{1}=\dfrac{y+10}{2}=\dfrac{z-5}{2}\)
\(\dfrac{x-1}{1}=\dfrac{y-1}{2}=\dfrac{z-2}{-1}\)
\(\dfrac{x+1}{1}=\dfrac{y+1}{2}=\dfrac{z+2}{-1}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), phương trình nào dưới đây là phương trình của đường thẳng đi qua điểm \(M(2;-2;2)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{u}=(3;1;1)\)?

\(\begin{cases}x=1+3t\\y=-1+t\\z=1+t\end{cases}\)
\(\begin{cases}x=2+3t\\y=-2+t\\z=2+t\end{cases}\)
\(\begin{cases}x=3+t\\y=1-t\\z=1+t\end{cases}\)
\(\begin{cases}x=3+2t\\y=1-2t\\z=1+2t\end{cases}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho đường thẳng \(\Delta\colon\begin{cases}x=2+t\\y=3-t\\z=1\end{cases}\). Tìm tọa độ một vectơ chỉ phương của \(\Delta\).

\(\overrightarrow{u}=(1;-1;0)\)
\(\overrightarrow{u}=(1;-1;1)\)
\(\overrightarrow{u}=(2;3;1)\)
\(\overrightarrow{u}=(2;3;0)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho đường thẳng \(\Delta\colon\begin{cases}x=3\\y=2+2t\\z=1-3t\end{cases}\). Tìm tọa độ điểm \(M\) thuộc đường thẳng \(\Delta\).

\(M(0;2;-3)\)
\(M(3;2;2)\)
\(M(3;4;2)\)
\(M(3;0;4)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt cầu có tâm \(I(3;-1;0)\) và tiếp xúc với mặt phẳng \((P)\colon x+2y-2z-10=0\)?

\((x-3)^2+(y+1)^2+z^2=9\)
\((x-3)^2+(y+1)^2+z^2=\dfrac{1}{9}\)
\((x+3)^2+(y-1)^2+z^2=9\)
\((x+3)^2+(y-1)^2+z^2=\dfrac{1}{9}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt phẳng đi qua điểm \(M(1;-2;0)\) và song song với mặt phẳng \((P)\colon x-y+3z-6=0\)?

\(x-y+3z-1=0\)
\(x-y+3z+1=0\)
\(x-y+3z-3=0\)
\(x-y+3z+3=0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho ba điểm \(A(2;1;-1)\), \(B(-1;0;4)\) và \(C(0;-2;-1)\). Phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt phẳng đi qua điểm \(A\) và vuông góc với đường thẳng \(BC\)?

\(x-2y-5z-5=0\)
\(x-2y-5z+5=0\)
\(x-2y-5z-2=0\)
\(2x+y-z-5=0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt phẳng đi qua điểm \(M(5;2;-1)\) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}=(1;1;-2)\)?

\(x+y-2z+9=0\)
\(x+y-2z-9=0\)
\(5x+2y-z+9=0\)
\(5x+2y-z-9=0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt phẳng \((P)\colon2x-5y-8=0\). Tìm tọa độ một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \((P)\).

\(\overrightarrow{n}=(2;-5;-8)\)
\(\overrightarrow{n}=(2;-5;0)\)
\(\overrightarrow{n}=(2;0;-5)\)
\(\overrightarrow{n}=(-1;-2;0)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt cầu có tâm \(I(1;-3;-2)\) và đi qua điểm \(A(-5;0;2)\)?

\((x+1)^2+(y-3)^2+(z-2)^2=61\)
\((x+5)^2+y^2+(z-2)^2=61\)
\((x-5)^2+y^2+(z+2)^2=61\)
\((x-1)^2+(y+3)^2+(z+2)^2=61\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon(x-7)^2+(y+3)^2+z^2=16\). Tìm tọa độ tâm \(I\) và bán kính \(R\) của mặt cầu \((S)\).

\(I(-7;3;0)\) và \(R=4\)
\(I(7;-3;0)\) và \(R=4\)
\(I(-7;3;0)\) và \(R=16\)
\(I(7;-3;0)\) và \(R=16\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự