Ngân hàng bài tập

Toán học

C

Tìm tập xác định $\mathscr{D}$ của hàm số $y=\dfrac{3x-1}{2x-2}$.

$\mathscr{D}=\Bbb{R}$
$\mathscr{D}=\Bbb{R}\setminus\left\{2\right\}$
$\mathscr{D}=\left[1;+\infty\right)$
$\mathscr{D}=\Bbb{R}\setminus\left\{1\right\}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho hàm số $f\left(x\right)=\begin{cases}\dfrac{2}{x-1} &\text{nếu }x\in\left(-\infty;0\right)\\ \sqrt{x+1} &\text{nếu }x\in\left[0;2\right]\\ x^2-1 &\text{nếu }x\in\left(2;5\right]\end{cases}$. Tính $f\left(4\right)$.

$f\left(4\right)=\dfrac{2}{3}$
$f\left(4\right)=15$
$f\left(4\right)=\sqrt{5}$
Không tồn tại
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho hàm số $f\left(x\right)=\left|-5x\right|$. Chọn mệnh đề sai?

$f\left(-1\right)=5$
$f\left(2\right)=10$
$f\left(-2\right)=10$
$f\left(\dfrac{1}{5}\right)=-1$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số $y=\dfrac{1}{x-1}$?

$M\left(1;1\right)$
$N\left(2;1\right)$
$P\left(2;0\right)$
$Q\left(0;-2\right)$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho tam giác $ABC$ có độ dài ba cạnh lần lượt là $3$, $5$, $6$. Tính bán kính đường tròn nội tiếp của $ABC$.

$r=\dfrac{\sqrt{14}}{7}$
$r=\dfrac{2\sqrt{14}}{7}$
$r=2\sqrt{14}$
$r=\dfrac{6\sqrt{77}}{7}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Cho hình thang $ABCD$ đáy lớn $AB$ và $AB=2CD=2a$, $\widehat{BAD}=60^\circ$. Gọi $O$ là trung điểm của $AB$. Chọn phát biểu sai.

$AOCD$ là hình thoi
$ABCD$ là hình thang cân
$S_{ABCD}=\dfrac{3\sqrt{3}}{4}a^2$
$AC=\dfrac{a\sqrt{3}}{2}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA=SB=SC$ và đáy là tam giác $ABC$ vuông cân tại $A$. Trong các mệnh đề dưới đây, có bao nhiêu mệnh đề đúng?

  • (E) $S.ABC$ là hình chóp đều.
  • (F) $\triangle ABC$ có tâm đường tròn ngoại tiếp là trung điểm $BC$.
  • (G) Chân đường cao của hình chóp trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp $\triangle ABC$.
$0$
$1$
$2$
$3$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Tam giác $HPS$ đều, cạnh $PS=a\sqrt{2}$. $S_{HPS}$ bằng

$a^2\dfrac{\sqrt{3}}{4}$
$a^2\dfrac{\sqrt{6}}{4}$
$a^2\dfrac{\sqrt{3}}{2}$
$a^2\dfrac{\sqrt{6}}{2}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho hình bình hành $ABCD$ có $AB=a$, $AD=a\sqrt{2}$ và $\widehat{BAD}=45^\circ$. Diện tích của $ABCD$ là

$2a^2$
$a^2$
$a^2\sqrt{2}$
$a^2\sqrt{3}$
2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Tam giác $ABC$ có độ dài ba cạnh lần lượt là $21$cm, $17$cm và $10$cm. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp.

$R=\dfrac{85}{8}$cm
$R=\dfrac{85}{2}$cm
$R=\dfrac{7}{4}$cm
$R=\dfrac{7}{2}$cm
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Tam giác $ABC$ có độ dài ba cạnh lần lượt là $21$cm, $17$cm và $10$cm. Tính diện tích tam giác.

$S=16\text{ cm}^2$
$S=24\text{ cm}^2$
$S=48\text{ cm}^2$
$S=84\text{ cm}^2$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Tam giác $ABC$ vuông cân tại $B$, có cạnh $AB=2a$. Phát biểu nào sau đây không đúng?

$S=\dfrac{a^2}{2}$
$\widehat{A}=\widehat{C}=45^\circ$
$AB=BC=2a$
$S=2a^2$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác đều và $SA$ vuông góc với mặt đáy. Tam giác $SBC$ là

Tam giác đều
Tam giác cân
Tam giác vuông cân
Tam giác vuông
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Tổng ba góc trong tam giác luôn bằng

$45^\circ$
$90^\circ$
$180^\circ$
$360^\circ$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự

Cho tứ diện $ABCD$. Gọi $M$ là điểm nằm trong tam giác $ABC$, $N$ là điểm nằm trong tam giác $ACD$. Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng sau đây:

  1. $(CDM)$ và $(ABD)$.
  2. $(BCN)$ và $(ABD)$.
  3. $(CMN)$ và $(BCD)$.
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự

Cho tứ diện $ABCD$ có $M$ nằm trên cạnh $AB$, $N$ nằm trên cạnh $AD$ thỏa $MB=2MA$, $AN=2ND$. Gọi $P$ là điểm thuộc miền trong của tam giác $BCD$. Tìm giao tuyến giữa

  1. $(CMN)$ và $(BCD)$.
  2. $(MNP)$ và $(CAD)$.
  3. $(MNP)$ và $(ABC)$.
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự

Cho hình chóp $S.ABC$. Trên cạnh $SA$, $SC$ lấy $M$, $N$ sao cho $MN$ không song song $AC$. Gọi $O$ là điểm nằm miền trong của tam giác $ABC$. Tìm giao tuyến của

  1. $(MNO)$ và $(ABC)$.
  2. $(MNO)$ và $(SAB)$.
  3. $(SMO)$ và $(SBC)$.
  4. $(ONC)$ và $(SAB)$.
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự

Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành. Gọi $M$, $N$, $P$ lần lượt là trung điểm các cạnh $BC$, $CD$, $SA$. Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng sau:

  1. $(SAC)$ và $(SBD)$.
  2. $(MNP)$ và $(SAB)$.
  3. $(MNP)$ và $(SAD)$.
  4. $(MNP)$ và $(SBC)$.
  5. $(MNP)$ và $(SCD)$.
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự

Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành tâm $O$. Lấy điểm $M$ trên cạnh $SA$, trung điểm $CD$ là $N$. Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng sau:

  1. $(SAC)$ và $(SBD)$.
  2. $(BMN)$ và $(SAD)$.
  3. $(BMN)$ và $(SAC)$.
  4. $(MCD)$ và $(SBD)$.
  5. $(MCD)$ và $(SAB)$.
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự

Cho hình chóp $S.ABCD$, trong đó mặt đáy $ABCD$ có các cặp cạnh đối không song song. Gọi điểm $M$ thuộc cạnh $SA$. Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng sau.

  1. $(SAC)$ và $(SBD)$.
  2. $(SAB)$ và $(SCD)$.
  3. $(MBC)$ và $(SAD)$.
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự