Học hành vất vả kết quả ngọt bùi
Ngân hàng bài tập

Bài tập tương tự

A

Tam giác đều nội tiếp đường tròn bán kính \(R=4\)cm có diện tích là

\(12\sqrt{3}\)cm\(^2\)
\(13\sqrt{2}\)cm\(^2\)
\(13\)cm\(^2\)
\(15\)cm\(^2\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Thiết diện qua trục của một hình nón tròn xoay là tam giác đều có diện tích bằng $a^2\sqrt{3}$. Tính thể tích $V$ của khối nón đã cho.

$V=\dfrac{\pi a^3\sqrt{3}}{3}$
$V=\dfrac{\pi a^3\sqrt{3}}{2}$
$V=\dfrac{\pi a^3\sqrt{3}}{6}$
$V=\dfrac{\pi a^3\sqrt{6}}{6}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Cắt hình nón $(X)$ bởi mặt phẳng đi qua đỉnh và tạo với mặt chứa đáy góc $60^\circ$, ta được thiết diện là tam giác đều cạnh $4a$. Diện tích xung quanh của $(X)$ bằng

$8\sqrt{7}\pi a^2$
$4\sqrt{13}\pi a^2$
$8\sqrt{13}\pi a^2$
$4\sqrt{7}\pi a^2$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Tam giác $ABC$ có độ dài ba cạnh lần lượt là $21$cm, $17$cm và $10$cm. Tính diện tích tam giác.

$S=16\text{ cm}^2$
$S=24\text{ cm}^2$
$S=48\text{ cm}^2$
$S=84\text{ cm}^2$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong khi khai quật một ngôi mộ cổ, các nhà khảo cổ học đã tìm được một chiếc đĩa cổ hình tròn bị vỡ, các nhà khảo cổ muốn khôi phục lại hình dạng chiếc đĩa này. Để xác định bán kính của chiếc đĩa, các nhà khảo cổ lấy \(3\) điểm trên chiếc đĩa và tiến hành đo đạc thu được kết quả như hình vẽ (\(AB=4,3\) cm; \(BC=3,7\) cm; \(CA=7,5\) cm). Bán kính của chiếc đĩa này bằng

\(6,01\)
\(5,73\)
\(5,85\)
\(4,57\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho \(\triangle ABC\) có ba cạnh lần lượt là \(a,\,b,\,c\). Công thức tính diện tích \(\triangle ABC\) là

\(S=\dfrac{a\cdot b\cdot c}{2R}\)
\(S=p\cdot R\)
\(S=\dfrac{1}{2}a\cdot b\cdot\cos C\)
\(S=\dfrac{1}{2}a\cdot c\cdot\sin B\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho tam giác \(ABC\). Kết quả nào sau đây không đúng?

\(S=\dfrac{abc}{2R}\)
\(S=\dfrac{1}{2}ac\sin B\)
\(S=\dfrac{a+b+c}{2}r\)
\(S=\sqrt{p(p-a)(p-b)(p-c)}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Tam giác \(ABC\) có \(AB=8\)cm, \(AC=18\)cm và diện tích bằng \(64\)cm\(^2\). Giá trị \(\sin A\) là

\(\dfrac{\sqrt{3}}{2}\)
\(\dfrac{3}{8}\)
\(\dfrac{4}{5}\)
\(\dfrac{8}{9}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Một tam giác có ba cạnh là \(26\), \(28\), \(30\). Bán kính vòng tròn nội tiếp là

\(16\)
\(8\)
\(4\)
\(4\sqrt{2}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Một mảnh vườn hình tam giác có ba cạnh là \(13\)m, \(14\)m và \(15\)m. Diện tích mảnh vườn đó bằng

\(84\)m\(^2\)
\(84\)m
\(\sqrt{84}\)m\(^2\)
\(\sqrt{168}\)m\(^2\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Cho tam giác \(ABC\) có diện tích \(S\). Gọi \(M,\,N\) là hai điểm thỏa mãn \(\overrightarrow{AM}=2\overrightarrow{AB}\), \(\overrightarrow{CN}=-2\overrightarrow{AC}\). Tính diện tích \(\Delta AMN\) theo \(S\).

\(2S\)
\(8S\)
\(4S\)
\(6S\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho tam giác \(ABC\) có \(a=4\), \(c=5\), \(\widehat{B}=150^\circ\). Tính diện tích tam giác \(ABC\).

\(S=10\)
\(S=10\sqrt{3}\)
\(S=5\)
\(S=5\sqrt{3}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Cho tam giác \(ABC\) có \(b=7\), \(c=5\), \(\cos A=\dfrac{3}{5}\). Đường cao \(h_a\) của tam giác \(ABC\) là

\(8\)
\(\dfrac{7\sqrt{2}}{2}\)
\(80\sqrt{3}\)
\(8\sqrt{3}\)
3 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho tam giác \(ABC\) với \(a,\,b,\,c\) lần lượt là độ dài các cạnh \(BC\), \(CA\), \(AB\). Chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

\(a^2=b^2+c^2-2bc\cos A\)
\(m_a^2=\dfrac{b^2+c^2}{2}-\dfrac{a^2}{4}\)
\(S=\dfrac{1}{2}ab\cos C\)
\(\cos A=\dfrac{b^2+c^2-a^2}{2bc}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Tam giác \(ABC\) có \(a=8\), \(b=7\), \(c=5\). Diện tích của tam giác \(ABC\) bằng

\(5\sqrt{3}\)
\(8\sqrt{3}\)
\(10\sqrt{3}\)
\(12\sqrt{3}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Tam giác \(ABC\) có \(\widehat{A}=60^\circ\), \(b=10\), \(c=20\). Diện tích của tam giác \(ABC\) bằng

\(50\sqrt{3}\)
\(50\)
\(50\sqrt{2}\)
\(50\sqrt{5}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho \(\triangle ABC\) có các cạnh \(BC=a\), \(AC=b\), \(AB=c\). Diện tích của \(\triangle ABC\) là

\(S=\dfrac{1}{2}ac\sin C\)
\(S=\dfrac{1}{2}bc\sin B\)
\(S=\dfrac{1}{2}ac\sin B\)
\(S=\dfrac{1}{2}bc\sin C\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Cho hình nón đỉnh $S$ có đường cao bằng $6$cm, bán kính đáy bằng $10$cm. Trên đường tròn đáy lấy hai điểm $A,\,B$ sao cho $AB=12$cm. Diện tích tam giác $SAB$ bằng bao nhiêu?

$60\text{ cm}^2$
$40\text{ cm}^2$
$48\text{ cm}^2$
$100\text{ cm}^2$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật và $AD=a$, $AB=2a$. Biết tam giác $SAB$ là tam giác đều và mặt phẳng $(SAB)$ vuông góc với mặt phẳng $(ABCD)$. Tính khoảng cách từ điểm $A$ đến mặt phẳng $(SBD)$.

$\dfrac{a\sqrt{3}}{4}$
$\dfrac{a\sqrt{3}}{2}$
$a\sqrt{3}$
$\dfrac{a\sqrt{3}}{3}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Cho khối chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có cạnh đáy bằng $a$. Biết diện tích tứ giác $ABCD$ bằng ba lần diện tích tam giác $SAB$. Tính thể tích khối chóp đã cho.

$\dfrac{a^3\sqrt{7}}{18}$
$\dfrac{a^3\sqrt{7}}{6}$
$\dfrac{a^3\sqrt{7}}{3}$
$\dfrac{a^3\sqrt{7}}{12}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự