Dạy học bao gồm nhiều việc hơn là chỉ trao đi tri thức, nó đòi hỏi truyền cảm hứng cho thay đổi.
Học hỏi bao gồm nhiều việc hơn là chỉ tiếp thu kiến thức, nó đòi hỏi sự thấu hiểu.
Ngân hàng bài tập

Bài tập tương tự

C

Cho \(\triangle ABC\) có ba cạnh lần lượt là \(a,\,b,\,c\). Công thức tính diện tích \(\triangle ABC\) là

\(S=\dfrac{a\cdot b\cdot c}{2R}\)
\(S=p\cdot R\)
\(S=\dfrac{1}{2}a\cdot b\cdot\cos C\)
\(S=\dfrac{1}{2}a\cdot c\cdot\sin B\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho tam giác \(ABC\) với \(a,\,b,\,c\) lần lượt là độ dài các cạnh \(BC\), \(CA\), \(AB\). Chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

\(a^2=b^2+c^2-2bc\cos A\)
\(m_a^2=\dfrac{b^2+c^2}{2}-\dfrac{a^2}{4}\)
\(S=\dfrac{1}{2}ab\cos C\)
\(\cos A=\dfrac{b^2+c^2-a^2}{2bc}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho \(\triangle ABC\) có các cạnh \(BC=a\), \(AC=b\), \(AB=c\). Diện tích của \(\triangle ABC\) là

\(S=\dfrac{1}{2}ac\sin C\)
\(S=\dfrac{1}{2}bc\sin B\)
\(S=\dfrac{1}{2}ac\sin B\)
\(S=\dfrac{1}{2}bc\sin C\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Tam giác $HPS$ đều, cạnh $PS=a\sqrt{2}$. $S_{HPS}$ bằng

$a^2\dfrac{\sqrt{3}}{4}$
$a^2\dfrac{\sqrt{6}}{4}$
$a^2\dfrac{\sqrt{3}}{2}$
$a^2\dfrac{\sqrt{6}}{2}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Tam giác $ABC$ có độ dài ba cạnh lần lượt là $21$cm, $17$cm và $10$cm. Tính diện tích tam giác.

$S=16\text{ cm}^2$
$S=24\text{ cm}^2$
$S=48\text{ cm}^2$
$S=84\text{ cm}^2$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Tam giác $ABC$ vuông cân tại $B$, có cạnh $AB=2a$. Phát biểu nào sau đây không đúng?

$S=\dfrac{a^2}{2}$
$\widehat{A}=\widehat{C}=45^\circ$
$AB=BC=2a$
$S=2a^2$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong khi khai quật một ngôi mộ cổ, các nhà khảo cổ học đã tìm được một chiếc đĩa cổ hình tròn bị vỡ, các nhà khảo cổ muốn khôi phục lại hình dạng chiếc đĩa này. Để xác định bán kính của chiếc đĩa, các nhà khảo cổ lấy \(3\) điểm trên chiếc đĩa và tiến hành đo đạc thu được kết quả như hình vẽ (\(AB=4,3\) cm; \(BC=3,7\) cm; \(CA=7,5\) cm). Bán kính của chiếc đĩa này bằng

\(6,01\)
\(5,73\)
\(5,85\)
\(4,57\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Tam giác \(ABC\) có \(AB=8\)cm, \(AC=18\)cm và diện tích bằng \(64\)cm\(^2\). Giá trị \(\sin A\) là

\(\dfrac{\sqrt{3}}{2}\)
\(\dfrac{3}{8}\)
\(\dfrac{4}{5}\)
\(\dfrac{8}{9}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho tam giác \(ABC\) có độ dài ba cạnh là \(a=5\), \(b=7\) và \(c=10\). Phát biểu nào sau đây đúng nhất về số đo ba góc của \(ABC\)?

\(A>B>C\)
\(B< A< C\)
\(A< B< C\)
\(C< A< B\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho tam giác \(ABC\). Biểu thức nào dưới đây dùng để tính \(\cos C\)?

\(\dfrac{b^2+c^2-a^2}{2bc}\)
\(\dfrac{a^2+c^2-b^2}{2ac}\)
\(\dfrac{a^2+b^2-c^2}{2ab}\)
\(\dfrac{c}{2R}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Gọi \(R\) là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\). Khẳng định nào sau đây sai?

\(\dfrac{a}{\sin A}=\dfrac{b}{\sin B}=\dfrac{c}{\sin C}=2R\)
\(a=2R\sin A\)
\(a=c\dfrac{\sin A}{\sin C}\)
\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{\sin B}{\sin A}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Chọn đáp án sai: Một tam giác giải được nếu biết

Độ dài \(3\) cạnh
Độ dài \(2\) cạnh và một góc bất kỳ
Số đo \(3\) góc
Độ dài \(1\) cạnh và \(2\) góc bất kỳ
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Một tam giác có ba cạnh là \(26\), \(28\), \(30\). Bán kính vòng tròn nội tiếp là

\(16\)
\(8\)
\(4\)
\(4\sqrt{2}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Một mảnh vườn hình tam giác có ba cạnh là \(13\)m, \(14\)m và \(15\)m. Diện tích mảnh vườn đó bằng

\(84\)m\(^2\)
\(84\)m
\(\sqrt{84}\)m\(^2\)
\(\sqrt{168}\)m\(^2\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Cho tam giác \(ABC\) có diện tích \(S\). Gọi \(M,\,N\) là hai điểm thỏa mãn \(\overrightarrow{AM}=2\overrightarrow{AB}\), \(\overrightarrow{CN}=-2\overrightarrow{AC}\). Tính diện tích \(\Delta AMN\) theo \(S\).

\(2S\)
\(8S\)
\(4S\)
\(6S\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Tam giác đều nội tiếp đường tròn bán kính \(R=4\)cm có diện tích là

\(12\sqrt{3}\)cm\(^2\)
\(13\sqrt{2}\)cm\(^2\)
\(13\)cm\(^2\)
\(15\)cm\(^2\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho tam giác \(ABC\) có \(a=4\), \(c=5\), \(\widehat{B}=150^\circ\). Tính diện tích tam giác \(ABC\).

\(S=10\)
\(S=10\sqrt{3}\)
\(S=5\)
\(S=5\sqrt{3}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Cho tam giác \(ABC\) có \(b=7\), \(c=5\), \(\cos A=\dfrac{3}{5}\). Đường cao \(h_a\) của tam giác \(ABC\) là

\(8\)
\(\dfrac{7\sqrt{2}}{2}\)
\(80\sqrt{3}\)
\(8\sqrt{3}\)
3 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Tam giác \(ABC\) có \(a=8\), \(b=7\), \(c=5\). Diện tích của tam giác \(ABC\) bằng

\(5\sqrt{3}\)
\(8\sqrt{3}\)
\(10\sqrt{3}\)
\(12\sqrt{3}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Tam giác \(ABC\) có \(\widehat{A}=60^\circ\), \(b=10\), \(c=20\). Diện tích của tam giác \(ABC\) bằng

\(50\sqrt{3}\)
\(50\)
\(50\sqrt{2}\)
\(50\sqrt{5}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự