Mục tiêu của giáo dục không phải là dạy cách kiếm sống hay cung cấp công cụ để đạt được sự giàu có, mà đó phải là con đường dẫn lối tâm hồn con người vươn đến cái chân và thực hành cái thiện
Ngân hàng bài tập

Bài tập tương tự

C

Gọi \(R\) là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\). Khẳng định nào sau đây sai?

\(\dfrac{a}{\sin A}=\dfrac{b}{\sin B}=\dfrac{c}{\sin C}=2R\)
\(a=2R\sin A\)
\(a=c\dfrac{\sin A}{\sin C}\)
\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{\sin B}{\sin A}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Tam giác đều nội tiếp đường tròn bán kính \(R=4\)cm có diện tích là

\(12\sqrt{3}\)cm\(^2\)
\(13\sqrt{2}\)cm\(^2\)
\(13\)cm\(^2\)
\(15\)cm\(^2\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Tam giác \(ABC\) với \(a=2\), \(b=\sqrt{6}\), \(c=1+\sqrt{3}\) có bán kính đường tròn ngoại tiếp bằng

\(R=\dfrac{\sqrt{2}}{3}\)
\(R=\dfrac{\sqrt{2}}{2}\)
\(R=\sqrt{2}\)
\(R=\sqrt{3}\)
2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Một tam giác có ba cạnh là \(52,\,56,\,60\). Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đó là

\(\dfrac{65}{4}\)
\(40\)
\(32,5\)
\(65,8\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho tam giác \(ABC\) có \(BC=10\), \(\widehat{A}=30^\circ\).Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\).

\(10\)
\(\dfrac{10}{\sqrt{3}}\)
\(10\sqrt{3}\)
\(5\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho tam giác \(ABC\) có \(BC=a\), \(\widehat{BAC}=120^\circ\). Bán kính đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\) là

\(R=\dfrac{a\sqrt{3}}{2}\)
\(R=\dfrac{a}{2}\)
\(R=\dfrac{a\sqrt{3}}{3}\)
\(R=a\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat{B}=120^\circ\), cạnh \(AC=2\sqrt{3}\)cm. Bán kính \(R\) của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) bằng

\(R=2\)cm
\(R=4\)cm
\(R=1\)cm
\(R=3\)cm
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong tam giác \(ABC\) có

\(a=2R\cos A\)
\(a=2R\sin A\)
\(a=2R\tan A\)
\(a=R\sin A\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho tam giác $ABC$ có độ dài ba cạnh lần lượt là $3$, $5$, $6$. Tính bán kính đường tròn nội tiếp của $ABC$.

$r=\dfrac{\sqrt{14}}{7}$
$r=\dfrac{2\sqrt{14}}{7}$
$r=2\sqrt{14}$
$r=\dfrac{6\sqrt{77}}{7}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Một tam giác có ba cạnh là \(26\), \(28\), \(30\). Bán kính vòng tròn nội tiếp là

\(16\)
\(8\)
\(4\)
\(4\sqrt{2}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\) có \(AB=a\). Đường tròn nội tiếp tam giác \(ABC\) có bán kính \(r\) bằng

\(\dfrac{a}{2}\)
\(\dfrac{a}{\sqrt{2}}\)
\(\dfrac{a}{2+\sqrt{2}}\)
\(\dfrac{a}{3}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AC=6\)cm, \(BC=10\)cm. Đường tròn nội tiếp tam giác có bán kính \(r\) bằng

\(1\)cm
\(\sqrt{2}\)cm
\(2\)cm
\(3\)cm
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Cho tứ giác lồi \(ABCD\) có \(\widehat{ABC}=\widehat{ADC}=90^\circ\), \(\widehat{BAD}=120^\circ\) và \(BD=a\sqrt{3}\). Tính \(AC\).

\(AC=2a\)
\(AC=a\sqrt{3}\)
\(AC=a\)
\(AC=a\sqrt{5}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Tam giác $HPS$ đều, cạnh $PS=a\sqrt{2}$. $S_{HPS}$ bằng

$a^2\dfrac{\sqrt{3}}{4}$
$a^2\dfrac{\sqrt{6}}{4}$
$a^2\dfrac{\sqrt{3}}{2}$
$a^2\dfrac{\sqrt{6}}{2}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Tam giác $ABC$ có độ dài ba cạnh lần lượt là $21$cm, $17$cm và $10$cm. Tính diện tích tam giác.

$S=16\text{ cm}^2$
$S=24\text{ cm}^2$
$S=48\text{ cm}^2$
$S=84\text{ cm}^2$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong khi khai quật một ngôi mộ cổ, các nhà khảo cổ học đã tìm được một chiếc đĩa cổ hình tròn bị vỡ, các nhà khảo cổ muốn khôi phục lại hình dạng chiếc đĩa này. Để xác định bán kính của chiếc đĩa, các nhà khảo cổ lấy \(3\) điểm trên chiếc đĩa và tiến hành đo đạc thu được kết quả như hình vẽ (\(AB=4,3\) cm; \(BC=3,7\) cm; \(CA=7,5\) cm). Bán kính của chiếc đĩa này bằng

\(6,01\)
\(5,73\)
\(5,85\)
\(4,57\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Tam giác \(ABC\) có \(AB=5\) cm, \(AC=8\) cm và góc \(\widehat{A}=60^\circ\). Độ dài cạnh \(BC\) bằng

\(7\) cm
\(49\) cm
\(11,4\) cm
\(4,44\) cm
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho \(\triangle ABC\) có ba cạnh lần lượt là \(a,\,b,\,c\). Công thức tính diện tích \(\triangle ABC\) là

\(S=\dfrac{a\cdot b\cdot c}{2R}\)
\(S=p\cdot R\)
\(S=\dfrac{1}{2}a\cdot b\cdot\cos C\)
\(S=\dfrac{1}{2}a\cdot c\cdot\sin B\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Tam giác \(MNK\) có độ dài ba cạnh lần lượt là \(MN=13\), \(NK=14\) và \(KM=15\). Chu vi của \(MNK\) bằng

\(21\)
\(42\)
\(14\)
\(84\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Tam giác \(HPS\) có \(\widehat{PHS}=51^\circ\) và \(\widehat{PSH}=15^\circ\) thì \(\widehat{HPS}\) bằng

\(66^\circ\)
\(144^\circ\)
\(114^\circ\)
\(215^\circ\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự