Cho tam giác $ABC$ có độ dài ba cạnh lần lượt là $3$, $5$, $6$. Tính bán kính đường tròn nội tiếp của $ABC$.
| $r=\dfrac{\sqrt{14}}{7}$ | |
| $r=\dfrac{2\sqrt{14}}{7}$ | |
| $r=2\sqrt{14}$ | |
| $r=\dfrac{6\sqrt{77}}{7}$ |
Một tam giác có ba cạnh là \(26\), \(28\), \(30\). Bán kính vòng tròn nội tiếp là
| \(16\) | |
| \(8\) | |
| \(4\) | |
| \(4\sqrt{2}\) |
Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AC=6\)cm, \(BC=10\)cm. Đường tròn nội tiếp tam giác có bán kính \(r\) bằng
| \(1\)cm | |
| \(\sqrt{2}\)cm | |
| \(2\)cm | |
| \(3\)cm |
Tam giác $ABC$ có độ dài ba cạnh lần lượt là $21$cm, $17$cm và $10$cm. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp.
| $R=\dfrac{85}{8}$cm | |
| $R=\dfrac{85}{2}$cm | |
| $R=\dfrac{7}{4}$cm | |
| $R=\dfrac{7}{2}$cm |
Gọi \(R\) là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\). Khẳng định nào sau đây sai?
| \(\dfrac{a}{\sin A}=\dfrac{b}{\sin B}=\dfrac{c}{\sin C}=2R\) | |
| \(a=2R\sin A\) | |
| \(a=c\dfrac{\sin A}{\sin C}\) | |
| \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{\sin B}{\sin A}\) |
Tam giác đều nội tiếp đường tròn bán kính \(R=4\)cm có diện tích là
| \(12\sqrt{3}\)cm\(^2\) | |
| \(13\sqrt{2}\)cm\(^2\) | |
| \(13\)cm\(^2\) | |
| \(15\)cm\(^2\) |
Tam giác \(ABC\) với \(a=2\), \(b=\sqrt{6}\), \(c=1+\sqrt{3}\) có bán kính đường tròn ngoại tiếp bằng
| \(R=\dfrac{\sqrt{2}}{3}\) | |
| \(R=\dfrac{\sqrt{2}}{2}\) | |
| \(R=\sqrt{2}\) | |
| \(R=\sqrt{3}\) |
Một tam giác có ba cạnh là \(52,\,56,\,60\). Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đó là
| \(\dfrac{65}{4}\) | |
| \(40\) | |
| \(32,5\) | |
| \(65,8\) |
Tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\) có \(AB=AC=a\). Đường trung tuyến \(BM\) có độ dài là
| \(\dfrac{3a}{2}\) | |
| \(a\sqrt{2}\) | |
| \(a\sqrt{3}\) | |
| \(\dfrac{a\sqrt{5}}{2}\) |
Cho tam giác \(ABC\) có \(BC=10\), \(\widehat{A}=30^\circ\).Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\).
| \(10\) | |
| \(\dfrac{10}{\sqrt{3}}\) | |
| \(10\sqrt{3}\) | |
| \(5\) |
Cho tam giác \(ABC\) có \(BC=a\), \(\widehat{BAC}=120^\circ\). Bán kính đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\) là
| \(R=\dfrac{a\sqrt{3}}{2}\) | |
| \(R=\dfrac{a}{2}\) | |
| \(R=\dfrac{a\sqrt{3}}{3}\) | |
| \(R=a\) |
Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat{B}=120^\circ\), cạnh \(AC=2\sqrt{3}\)cm. Bán kính \(R\) của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) bằng
| \(R=2\)cm | |
| \(R=4\)cm | |
| \(R=1\)cm | |
| \(R=3\)cm |
Trong tam giác \(ABC\) có
| \(a=2R\cos A\) | |
| \(a=2R\sin A\) | |
| \(a=2R\tan A\) | |
| \(a=R\sin A\) |
Cho khối lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân tại $A$, $AB=2a$. Góc giữa đường thẳng $BC'$ và mặt phẳng $(ACC'A')$ bằng $30^\circ$. Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
| $3a^3$ | |
| $a^3$ | |
| $12\sqrt{2}a^3$ | |
| $4\sqrt{2}a^3$ |
Tính thể tích $V$ của vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng $x=0,\,x=\pi$. Biết rằng thiết diện của vật thể cắt bởi mặt phẳng vuông góc với $Ox$ tại điểm có hoành độ $x\,(0\leq x\leq\pi)$ là một tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng $\sin x+2$.
| $\dfrac{7\pi}{6}+1$ | |
| $\dfrac{9\pi}{8}+1$ | |
| $\dfrac{7\pi}{6}+2$ | |
| $\dfrac{9\pi}{8}+2$ |
Cho hình lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân tại $B$ và $AB=4$ (tham khảo hình bên).

Khoảng cách từ $C$ đến mặt phẳng $\left(ABB'A'\right)$ bằng
| $2\sqrt{2}$ | |
| $2$ | |
| $\sqrt{2}$ | |
| $4$ |
Tam giác $HPS$ đều, cạnh $PS=a\sqrt{2}$. $S_{HPS}$ bằng
| $a^2\dfrac{\sqrt{3}}{4}$ | |
| $a^2\dfrac{\sqrt{6}}{4}$ | |
| $a^2\dfrac{\sqrt{3}}{2}$ | |
| $a^2\dfrac{\sqrt{6}}{2}$ |
Tam giác $ABC$ có độ dài ba cạnh lần lượt là $21$cm, $17$cm và $10$cm. Tính diện tích tam giác.
| $S=16\text{ cm}^2$ | |
| $S=24\text{ cm}^2$ | |
| $S=48\text{ cm}^2$ | |
| $S=84\text{ cm}^2$ |
Tam giác $ABC$ vuông cân tại $B$, có cạnh $AB=2a$. Phát biểu nào sau đây không đúng?
| $S=\dfrac{a^2}{2}$ | |
| $\widehat{A}=\widehat{C}=45^\circ$ | |
| $AB=BC=2a$ | |
| $S=2a^2$ |