Ngân hàng bài tập

Toán học

    C

    Tích phân \(I=\displaystyle\int\limits_{1}^{2}\left(x^2+\dfrac{x}{x+1}\right)\mathrm{\,d}x\) có giá trị là

    \(I=\dfrac{10}{3}+\ln2-\ln3\)
    \(I=\dfrac{10}{3}+\ln2+\ln3\)
    \(I=\dfrac{10}{3}-\ln2+\ln3\)
    \(I=\dfrac{10}{3}-\ln2-\ln3\)
    2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Biết rằng tích phân \(\displaystyle\int\limits_{0}^{1}(2x+1)\mathrm{e}^x\mathrm{\,d}x=a+b\mathrm{e}\) với \(a,\,b\in\mathbb{Z}\). Tích \(ab\) bằng

    \(1\)
    \(-1\)
    \(-15\)
    \(20\)
    2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    \(\displaystyle\int\limits_{-2}^{2}f(x)\mathrm{\,d}x=-\displaystyle\int\limits_{0}^{2}\left[f(x)+f(-x)\right]\mathrm{\,d}x\)
    \(\displaystyle\int\limits_{-2}^{2}f(x)\mathrm{\,d}x=-2\displaystyle\int\limits_{0}^{2}f(x)\mathrm{\,d}x\)
    \(\displaystyle\int\limits_{-2}^{2}2f(x)\mathrm{\,d}x=2\displaystyle\int\limits_{-2}^{2}f(x)\mathrm{\,d}x\)
    \(\displaystyle\int\limits_{-2}^{2}f(x)\mathrm{\,d}x=2\displaystyle\int\limits_{0}^{2}f(x)\mathrm{\,d}x\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Cho \(f(x)\) là hàm số chẵn trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(\displaystyle\int\limits_{-3}^{0}f(x)\mathrm{\,d}x=2\). Chọn mệnh đề đúng.

    \(\displaystyle\int\limits_{-3}^{3}f(x)\mathrm{\,d}x=4\)
    \(\displaystyle\int\limits_{3}^{0}f(x)\mathrm{\,d}x=2\)
    \(\displaystyle\int\limits_{0}^{3}f(x)\mathrm{\,d}x=-2\)
    \(\displaystyle\int\limits_{-3}^{3}f(x)\mathrm{\,d}x=2\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Giả sử \(\displaystyle\int\limits_{0}^{9}f(x)\mathrm{\,d}x=37\) và \(\displaystyle\int\limits_{9}^{0}g(x)\mathrm{\,d}x=16\). Khi đó, \(I=\displaystyle\int\limits_{0}^{9}\left[2f(x)+3g(x)\right]\mathrm{\,d}x\) bằng

    \(122\)
    \(26\)
    \(143\)
    \(58\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Biết \(\displaystyle\int f(u)\mathrm{\,d}u=F(u)+C\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

    \(\displaystyle\int f(2x-1)\mathrm{\,d}x=2F(2x-1)+C\)
    \(\displaystyle\int f(2x-1)\mathrm{\,d}x=2F(x)-1+C\)
    \(\displaystyle\int f(2x-1)\mathrm{\,d}x=\dfrac{1}{2}F(2x-1)+C\)
    \(\displaystyle\int f(2x-1)\mathrm{\,d}x=F(2x-1)+C\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x)=x\mathrm{e}^x\).

    \(\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x=(x+1)\mathrm{e}^x+C\)
    \(\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x=(x-1)\mathrm{e}^x+C\)
    \(\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x=x\mathrm{e}^x+C\)
    \(\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x=x^2\mathrm{e}^x+C\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Tìm hàm số \(F(x)\) biết \(F'(x)=\sin2x\) và \(F\left(\dfrac{\pi}{2}\right)=1\).

    \(F(x)=\dfrac{1}{2}\cos2x+\dfrac{3}{2}\)
    \(F(x)=2x-\pi+1\)
    \(F(x)=-\dfrac{1}{2}\cos2x+\dfrac{1}{2}\)
    \(F(x)=-\cos2x\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Hàm số nào dưới đây là nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\dfrac{1}{1-x}\)?

    \(F(x)=-\dfrac{1}{4}\ln|4-4x|+3\)
    \(F(x)=-\ln|1-x|+4\)
    \(F(x)=\ln|1-x|+2\)
    \(F(x)=\dfrac{1}{2}\ln\left(x^2-2x+1\right)+5\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x)=5^x\).

    \(\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x=5^x\ln5+C\)
    \(\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x=5^x+C\)
    \(\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x=\dfrac{5^x}{\ln x}+C\)
    \(\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x=\dfrac{5^x}{\ln5}+C\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    SSS

    Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và thỏa mãn \(xf\left(x^3\right)+f\left(1-x^2\right)=-x^{10}+x^6-2x\), \(\forall x\in\mathbb{R}\). Khi đó \(\displaystyle\int\limits_{-1}^0f(x)\mathrm{\,d}x\) bằng

    \(-\dfrac{17}{20}\)
    \(-\dfrac{13}{4}\)
    \(\dfrac{17}{4}\)
    \(-1\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\). Biết \(\cos2x\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)\cdot\mathrm{e}^x\), họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f'(x)\mathrm{e}^x\) là

    \(-\sin2x+\cos2x+C\)
    \(-2\sin2x+\cos2x+C\)
    \(-2\sin2x-\cos2x+C\)
    \(2\sin2x-\cos2x+C\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Diện tích phần hình phẳng được gạch chéo trong hình bên bằng

    \(\displaystyle\int\limits_{-1}^{2}{\left(-2x^2+2x+4\right)\mathrm{\,d}x}\)
    \(\displaystyle\int\limits_{-1}^{2}{\left(2x^2-2x-4\right)\mathrm{\,d}x}\)
    \(\displaystyle\int\limits_{-1}^{2}{\left(-2x^2-2x+4\right)\mathrm{\,d}x}\)
    \(\displaystyle\int\limits_{-1}^{2}{\left(2x^2+2x-4\right)\mathrm{\,d}x}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    S

    Cho hàm số \(f\left(x\right)\) có \(f\left(3\right)=3\) và \(f'\left(x\right)=\dfrac{x}{x+1-\sqrt{x+1}}\), \(\forall x>0\). Khi đó \(\displaystyle\int\limits_3^8f\left(x\right)\mathrm{\,d}x\) bằng

    \(7\)
    \(\dfrac{197}{6}\)
    \(\dfrac{29}{2}\)
    \(\dfrac{181}{6}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Nếu \(\displaystyle\int\limits_1^2f(x)\mathrm{\,d}x=-2\) và \(\displaystyle\int\limits_2^3f(x)\mathrm{\,d}x=1\) thì \(\displaystyle\int\limits_1^3f(x)\mathrm{\,d}x\) bằng

    \(-3\)
    \(-1\)
    \(1\)
    \(3\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f\left(x\right)=\dfrac{x+2}{x-1}\) trên khoảng \(\left(1;+\infty\right)\) là

    \(x+3\ln\left(x-1\right)+C\)
    \(x-3\ln\left(x-1\right)+C\)
    \(x+\dfrac{3}{\left(x-1\right)^2}+C\)
    \(x-\dfrac{3}{\left(x-1\right)^2}+C\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\cos x+6x\) là

    \(\sin x+3x^2+C\)
    \(-\sin x+3x^2+C\)
    \(\sin x+6x^2+C\)
    \(-\sin x+C\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Tính thể tích \(V\) của vật tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng \((H)\) giới hạn bởi các đường \(y=x^2\) và \(y=\sqrt{x}\) quanh trục \(Ox\).

    \(V=\dfrac{3\pi}{10}\)
    \(V=\dfrac{\pi}{10}\)
    \(V=\dfrac{7\pi}{10}\)
    \(V=\dfrac{9\pi}{10}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=x^2-2x\), \(y=0\), \(x=0\), \(x=1\) quanh trục hoành là

    \(\dfrac{8\pi}{15}\)
    \(\dfrac{7\pi}{3}\)
    \(\dfrac{15\pi}{8}\)
    \(\dfrac{8\pi}{7}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Tìm công thức tính thể tích của khối tròn xoay khi cho hình phẳng giới hạn bởi parabol \((P)\colon y=x^2\) và đường thẳng \(d\colon y=2x\) quay quanh trục \(Ox\).

    \(\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{2}\left(x^2-2x\right)^2\mathrm{\,d}x\)
    \(\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{2}4x^2\mathrm{\,d}x-\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{2}x^4\mathrm{\,d}x\)
    \(\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{2}4x^2\mathrm{\,d}x+\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{2}x^4\mathrm{\,d}x\)
    \(\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{2}\left(2x-x^2\right)\mathrm{\,d}x\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự