Cho đường tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\colon\left(x-3\right)^2+\left(y+3\right)^2=1\). Qua điểm \(M\left(4;-3\right)\) có thể kẻ được bao nhiêu đường thẳng tiếp xúc với đường tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\)?
| \(0\) | |
| \(1\) | |
| \(2\) | |
| Vô số |
Có bao nhiêu đường thẳng đi qua gốc tọa độ \(O\) và tiếp xúc với đường tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\colon x^2+y^2-2x+4y-11=0\)?
| \(0\) | |
| \(2\) | |
| \(1\) | |
| \(3\) |
Tìm tập nghiệm \(S\) của phương trình \(z^4-7z^2-18=0\) trên tập số phức.
| \(S=\left\{-2;9\right\}\) | |
| \(S=\left\{-\sqrt{2};\sqrt{2};-3i;3i\right\}\) | |
| \(S=\left\{-4i;4i;-81;81\right\}\) | |
| \(S=\left\{-3;3;-\sqrt{2}i;\sqrt{2}i\right\}\) |
Kí hiệu \(z_0\) là nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình \(2z^2-6z+15=0\). Trên mặt phẳng tọa độ, tìm tọa độ của điểm \(M\) biểu diễn số phức \(z_0\).
| \(M\left(-\dfrac{3}{2};\dfrac{\sqrt{21}}{2}i\right)\) | |
| \(M\left(-\dfrac{3}{2};\dfrac{\sqrt{21}}{2}\right)\) | |
| \(M\left(\dfrac{3}{2};\dfrac{\sqrt{21}}{2}\right)\) | |
| \(M\left(\dfrac{3}{2};\dfrac{\sqrt{21}}{2}i\right)\) |
Tìm nghiệm phức có phần ảo âm của phương trình $$z^2-4z+13=0.$$
| \(z=-2-3i\) | |
| \(z=2-3i\) | |
| \(z=-2+3i\) | |
| \(z=2+3i\) |
Tìm một căn bậc hai của \(-8\).
| \(-2\sqrt{2}i\) | |
| \(-2\sqrt{2}\) | |
| \(2\sqrt{2}\) | |
| \(2\sqrt{-2}i\) |
Trên mặt phẳng tọa độ, tìm tập hợp điểm biểu diễn các số phức \(z\) thỏa mãn điều kiện \(|z-2+3i|=4\).
| Đường tròn tâm \(I(2;-3)\) và bán kính \(R=4\) | |
| Đường tròn tâm \(I(-2;3)\) và bán kính \(R=16\) | |
| Đường tròn tâm \(I(-2;3)\) và bán kính \(R=4\) | |
| Đường tròn tâm \(I(2;-3)\) và bán kính \(R=16\) |
Tìm số phức \(z\) thỏa mãn $$z-1+4i=2i\overline{z}.$$
| \(z=\dfrac{9}{5}-\dfrac{2}{5}i\) | |
| \(z=-\dfrac{9}{5}+\dfrac{2}{5}i\) | |
| \(z=\dfrac{7}{3}+\dfrac{2}{3}i\) | |
| \(z=-\dfrac{7}{3}-\dfrac{2}{3}i\) |
Tìm số phức \(z\) thỏa mãn $$(3-5i)z+(2+3i)=-4i.$$
| \(z=\dfrac{2}{17}-\dfrac{8}{17}i\) | |
| \(z=\dfrac{29}{34}-\dfrac{31}{34}i\) | |
| \(z=\dfrac{1}{17}-\dfrac{21}{17}i\) | |
| \(z=-\dfrac{1}{34}-\dfrac{13}{34}i\) |
Tìm số phức liên hợp của số phức $$z=(11-3i)+(5+2i)(1-i).$$
| \(\overline{z}=14+6i\) | |
| \(\overline{z}=18+6i\) | |
| \(\overline{z}=18-6i\) | |
| \(\overline{z}=14-6i\) |
Tìm phần thực và phần ảo của số phức $$z=\dfrac{6-3i}{2+5i}.$$
| Phần thực là \(-\dfrac{3}{29}\) và phần ảo là \(-\dfrac{36}{29}\) | |
| Phần thực là \(-\dfrac{3}{29}\) và phần ảo là \(-\dfrac{36}{29}i\) | |
| Phần thực là \(\dfrac{1}{7}\) và phần ảo là \(\dfrac{12}{7}\) | |
| Phần thực là \(\dfrac{1}{7}\) và phần ảo là \(\dfrac{12}{7}i\) |
Tính môđun của số phức $$z=\dfrac{\left(-2-3i\right)\left(-1+2i\right)}{2+i}.$$
| \(|z|=\sqrt{13}\) | |
| \(|z|=\sqrt{5}\) | |
| \(|z|=13\) | |
| \(|z|=5\) |
Cho hai số phức \(z_1=\dfrac{1}{2}-2i\) và \(z_2=4-i\). Tính môđun của số phức \(z=z_1\cdot z_2\).
| \(|z|=\dfrac{\sqrt{34}}{2}\) | |
| \(|z|=\dfrac{289}{4}\) | |
| \(|z|=\dfrac{17}{2}\) | |
| \(|z|=-\dfrac{17}{2}\) |
Cho hai số phức \(z_1=-4+\sqrt{2}i\) và \(z_2=1-\sqrt{3}i\). Tìm phần ảo của số phức \(z_1-z_2\).
| Phần ảo là \(\sqrt{5}\) | |
| Phần ảo là \(\sqrt{2}-\sqrt{3}\) | |
| Phần ảo là \(\sqrt{2}+\sqrt{3}\) | |
| Phần ảo là \(-5\) |
Cho hai số phức \(z_1=3+2i\) và \(z_2=1-5i\). Tìm phần thực và phần ảo của số phức \(z_1+z_2\).
| Phần thực là \(4\) và phần ảo là \(3\) | |
| Phần thực là \(4\) và phần ảo là \(-3i\) | |
| Phần thực là \(4\) và phần ảo là \(3i\) | |
| Phần thực là \(4\) và phần ảo là \(-3\) |
Cho số phức \(z=(2m-1)+(m^2-4)i\), \(m\in\mathbb{R}\). Tìm \(m\) để số phức \(z\) là số thuần ảo.
| \(m=2,\,m=-2\) | |
| \(m=2\) | |
| \(m=-\dfrac{1}{2}\) | |
| \(m=\dfrac{1}{2}\) |
Trên mặt phẳng tọa độ, tìm tọa độ của điểm \(M\) biểu diễn số phức \(z=5-i\).
| \(M(5;0)\) | |
| \(M(5;-1)\) | |
| \(M(0;-5)\) | |
| \(M(5;1)\) |
Tìm phần thực và phần ảo của số phức \(z=2-3i\).
| Phần thực là \(2\) và phần ảo là \(3\) | |
| Phần thực là \(2\) và phần ảo là \(-3\) | |
| Phần thực là \(2\) và phần ảo là \(3i\) | |
| Phần thực là \(2\) và phần ảo là \(-3i\) |
Cho hình phẳng \(D\) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=2x^2+3x\), trục \(Ox\) và hai đường thẳng \(x=0,\,x=1\). Tính thể tích \(V\) của khối tròn xoay được tạo thành khi quay \(D\) quanh trục \(Ox\).
| \(V=\dfrac{13}{6}\) | |
| \(V=\dfrac{13\pi}{6}\) | |
| \(V=\dfrac{34\pi}{5}\) | |
| \(V=\dfrac{34}{5}\) |
Cho hình phẳng \(H\) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên đoạn \([a;b]\), trục \(Ox\) và hai đường thẳng \(x=a,\,x=b\). Thể tích \(V\) của khối tròn xoay được tạo thành khi quay \(H\) quanh trục \(Ox\) là
| \(V=\pi\displaystyle\int\limits_a^b f(x)\mathrm{\,d}x\) | |
| \(V=\displaystyle\int\limits_a^b|f(x)|\mathrm{\,d}x\) | |
| \(V=\pi\displaystyle\int\limits_a^b f^2(x)\mathrm{\,d}x\) | |
| \(V=\displaystyle\int\limits_a^b f^2(x)\mathrm{\,d}x\) |