Ngân hàng bài tập

Toán học

C

Diện tích $S$ của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số $y=f_1(x)$, $y=f_2(x)$ liên tục trên đoạn $[a;b]$ và hai đường thẳng $x=a$, $x=b$ ($a< b$) được tính theo công thức

$S=\left|\displaystyle\displaystyle\int\limits_{a}^{b}\left[f_1(x)-f_2(x)\right]\mathrm{\,d}x\right|$
$S=\displaystyle\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f_1(x)\mathrm{\,d}x-\displaystyle\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f_2(x)\mathrm{\,d}x$
$S=\displaystyle\displaystyle\int\limits_{a}^{b}\left[f_1(x)-f_2(x)\right]\mathrm{\,d}x$
$S=\displaystyle\displaystyle\int\limits_{a}^{b}\left|f_1(x)-f_2(x)\right|\mathrm{\,d}x$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Điểm nào trong hình vẽ bên là điểm biểu diễn số phức $z=-1+2i$?

$N$
$P$
$M$
$Q$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Số nào trong các số phức sau là số thực?

$\left(\sqrt{3}+2i\right)-\left(\sqrt{3}-2i\right)$
$\left(5-2i\right)+\left(\sqrt{5}-2i\right)$
$\left(1+2i\right)+\left(-1+2i\right)$
$\left(3+2i\right)+\left(3-2i\right)$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
SS

Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $A(2;1;3)$ và $B(6;5;5)$. Xét khối nón $(N)$ có đỉnh $A$, đường tròn đáy nằm trên mặt cầu đường kính $AB$. Khi $(N)$ có thể tích lớn nhất thì mặt phẳng chứa đường tròn đáy của $(N)$ có phương trình dạng $2x+by+cz+d=0$. Giá trị của $b+c+d$ bằng

$-21$
$-12$
$-18$
$-15$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
SS

Xét hai số phức $z_1$, $z_2$ thỏa mãn $\left|z_1\right|=1$, $\left|z_2\right|=2$ và $\left|z_1-z_2\right|=\sqrt{3}$. Giá trị lớn nhất của $\left|3z_1+z_2-5i\right|$ bằng

$5-\sqrt{19}$
$5+\sqrt{19}$
$-5+2\sqrt{19}$
$5+2\sqrt{19}$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
SS

Cho hàm số bậc ba $y=f(x)$ có đồ thị là đường cong trong hình bên.

Biết hàm số $f(x)$ đạt cực trị tại hai điểm $x_1$, $x_2$ thỏa mãn $x_2=x_1+2$ và $f\left(x_1\right)+f\left(x_2\right)=0$. Gọi $S_1$ và $S_2$ là diện tích của hai hình phẳng được gạch trong hình bên. Tỉ số $\dfrac{S_1}{S_2}$ bằng

$\dfrac{3}{4}$
$\dfrac{5}{8}$
$\dfrac{3}{8}$
$\dfrac{3}{5}$
2 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
SSS

Có bao nhiêu số nguyên $a$ ($a\geq2$) sao cho tồn tại số thực $x$ thỏa mãn $$\left(a^{\log x}+2\right)^{\log a}=x-2?$$

$8$
$9$
$1$
Vô số
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
SSS

Cho $f(x)$ là hàm số bậc bốn thỏa mãn $f(0)=0$. Hàm số $f'(x)$ có bảng biến thiên như sau:

Hàm số $g(x)=\left|f\left(x^3\right)-3x\right|$ có bao nhiêu điểm cực trị?

$3$
$5$
$4$
$2$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
S

Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $(P)\colon2x+2y-z-3=0$ và hai đường thẳng $d_1\colon\dfrac{x-1}{2}=\dfrac{y}{1}=\dfrac{z+1}{-2}$, $d_2\colon\dfrac{x-2}{1}=\dfrac{y}{2}=\dfrac{z+1}{-1}$. Đường thẳng vuông góc với $(P)$, đồng thời cắt cả $d_1$ và $d_2$ có phương trình là

$\dfrac{x-3}{2}=\dfrac{y-2}{2}=\dfrac{z+2}{-1}$
$\dfrac{x-2}{3}=\dfrac{y-2}{2}=\dfrac{z+1}{-2}$
$\dfrac{x-1}{2}=\dfrac{y}{-2}=\dfrac{z+1}{-1}$
$\dfrac{x-2}{2}=\dfrac{y+1}{2}=\dfrac{z-2}{-1}$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
S

Ông Bình làm lan can ban công ngôi nhà của mình bằng một tấm kính cường lực. Tấm kính đó là một phần của mặt xung quanh của một hình trụ như hình bên.

Biết giá tiền của $1\text{ m}^2$ kính như trên là $1.500.000$ đồng. Hỏi số tiền (làm tròn đến hàng nghìn) mà ông Bình mua tấm kính trên là bao nhiêu?

$23.591.000$ đồng
$36.173.000$ đồng
$9.437.000$ đồng
$4.718.000$ đồng
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
S

Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $a$, cạnh bên $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy, góc giữa $SA$ và mặt phẳng $(SBC)$ bằng $45^\circ$ (tham khảo hình bên).

Thể tích của khối chóp $S.ABC$ bằng

$\dfrac{a^3}{8}$
$\dfrac{3a^3}{8}$
$\dfrac{\sqrt{3}a^3}{12}$
$\dfrac{a^3}{4}$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
S

Có bao nhiêu số phức $z$ thỏa mãn $|z|=\sqrt{2}$ và $(z+2i)\left(\overline{z}-2\right)$ là số thuần ảo?

$1$
$0$
$2$
$4$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
S

Cho hàm số $f(x)=\begin{cases} x^2-1 &\text{khi }x\geq2\\ x^2-2x+3 &\text{khi }x< 2 \end{cases}$. Tích phân $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{\tfrac{\pi}{2}}f\left(2\sin x+1\right)\cos x\mathrm{\,d}x$ bằng

$\dfrac{23}{3}$
$\dfrac{23}{6}$
$\dfrac{17}{6}$
$\dfrac{17}{3}$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
SSS

Có bao nhiêu số nguyên dương $y$ sao cho ứng với mỗi $y$ có không quá $10$ số nguyên $x$ thỏa mãn $\left(2^{x+1}-\sqrt{2}\right)\left(2^x-y\right)< 0$?

$1024$
$2047$
$1022$
$1023$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
SS

Cho hàm số $f(x)$, đồ thị của hàm số $y=f'(x)$ là đường cong trong hình bên.

Giá trị lớn nhất của hàm số $g(x)=f(2x)-4x$ trên đoạn $\left[-\dfrac{3}{2};2\right]$ bằng

$f(0)$
$f(-3)+6$
$f(2)-4$
$f(4)-8$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian $Oxyz$, đường thẳng đi qua hai điểm $A(1;2;-1)$ và $B(2;-1;1)$ có phương trình tham số là

$\begin{cases}x=1+t\\ y=2-3t\\ z=-1+2t\end{cases}$
$\begin{cases}x=1+t\\ y=2-3t\\ z=1+2t\end{cases}$
$\begin{cases}x=1+t\\ y=-3+2t\\ z=2-t\end{cases}$
$\begin{cases}x=1+t\\ y=1+2t\\ z=-t\end{cases}$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian $Oxyz$, mặt cầu có tâm là gốc tọa độ $O$ và đi qua điểm $M(0;0;2)$ có phương trình là

$x^2+y^2+z^2=2$
$x^2+y^2+z^2=4$
$x^2+y^2+(z-2)^2=4$
$x^2+y^2+(z-2)^2=2$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
A

Cho hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có độ dài cạnh đáy bằng $2$ và độ dài cạnh bên bằng $3$ (tham khảo hình bên).

Khoảng cách từ $S$ đến mặt phẳng $(ABCD)$ bằng

$\sqrt{7}$
$1$
$7$
$\sqrt{11}$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
A

Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$ có $AB=AD=2$ và $AA'=2\sqrt{2}$ (tham khảo hình bên).

Góc giữa đường thẳng $CA'$ và mặt phẳng $(ABCD)$ bằng

$30^\circ$
$45^\circ$
$60^\circ$
$90^\circ$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Cho số phức $z=3+4i$. Môđun của số phức $(1+i)z$ bằng

$50$
$10$
$\sqrt{10}$
$5\sqrt{2}$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự