Ngân hàng bài tập

Toán học

C

Trong không gian $Oxyz$, phương trình mặt phẳng đi qua điểm $A(-3;4;-2)$ và nhận $\overrightarrow{n}=(-2;3;-4)$ làm vectơ pháp tuyến là

$-2x+3y-4z+29=0$
$2x-3y+4z+29=0$
$2x-3y+4z+26=0$
$-3x+4y-2z-26=0$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian $Oxyz$, tọa độ tâm mặt cầu $(S)\colon x^2+y^2+z^2-2x+2y-4=0$ là

$(-1;1;0)$
$(1;-1;2)$
$(-2;2;0)$
$(1;-1;0)$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian $Oxyz$, cho hai vectơ $\overrightarrow{a}=(2;m;n)$ và $\overrightarrow{b}=(6;-3;4)$ với $m,\,n$ là các tham số thực. Giá trị của $m,\,n$ sao cho hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$ cùng phương là

$m=-1$ và $n=\dfrac{4}{3}$
$m=-1$ và $n=\dfrac{3}{4}$
$m=1$ và $n=\dfrac{4}{3}$
$m=-3$ và $n=4$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Cho hai số phức $z_1=5-6i$ và $z_2=2+3i$. Số phức $3z_1-4z_2$ bằng

$26-15i$
$7-30i$
$23-6i$
$-14+33i$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Cho hai hàm số $f(x)$ và $g(x)$ liên tục trên đoạn $[1;7]$ sao cho $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{1}^{7}f(x)\mathrm{\,d}x=2$ và $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{1}^{7}g(x)\mathrm{\,d}x=-3$. Giá trị $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{1}^{7}\left[f(x)-g(x)\right]\mathrm{\,d}x$ bằng

$5$
$-1$
$-5$
$6$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
A

Biết $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{2}(3x-1)\mathrm{e}^{\tfrac{x}{2}}\mathrm{\,d}x=a+b\mathrm{e}$ với $a,\,b$ là các số nguyên. Giá trị của $a+b$ bằng

$12$
$16$
$6$
$10$
2 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Giá trị thực của $x$ và $y$ sao cho $x^2-1+yi=-1+2i$ là

$x=\sqrt{2}$ và $y=-2$
$x=-\sqrt{2}$ và $y=2$
$x=\sqrt{2}$ và $y=2$
$x=0$ và $y=2$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $M(3;1;4)$, $N(0;2;-1)$. Tọa độ trọng tâm của tam giác $OMN$ là

$(-3;1;-5)$
$(1;1;1)$
$(-1;-1;-1)$
$(3;3;3)$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số $f(x)=x^2+\dfrac{3}{x}$ là

$x^3+\ln|x|+C$
$\dfrac{x^3}{3}+3\ln|x|+C$
$\dfrac{x^3}{3}+\ln|x|+C$
$x^3+3\ln|x|+C$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $A(4;-2;1)$ và $B(0;-2;-1)$. Phương trình mặt cầu có đường kính $AB$ là

$(x-2)^2+(y+2)^2+z^2=5$
$(x+2)^2+(y-2)^2+z^2=5$
$(x-2)^2+(y+2)^2+z^2=20$
$(x+2)^2+(y-2)^2+z^2=20$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
A

Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số $f(x)=x\mathrm{e}^x$ là

$x\mathrm{e}^x+C$
$(x-1)\mathrm{e}^x+C$
$(x+1)\mathrm{e}^x+C$
$\dfrac{x\mathrm{e}^x}{2}+C$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian $Oxyz$, phương trình mặt cầu tâm $I(-1;0;1)$, bán kính bằng $3$ là

$(x-1)^2+y^2+(z+1)^2=3$
$(x-1)^2+y^2+(z+1)^2=9$
$(x+1)^2+y^2+(z-1)^2=3$
$(x+1)^2+y^2+(z-1)^2=9$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Phương trình bậc hai nhận hai số phức $2+3i$ và $2-3i$ làm nghiệm là

$-z^2+4z-6=0$
$z^2-4z+13=0$
$z^2+4z+13=0$
$2z^2+8z+9=0$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
SS

Cho hàm số $y=x^4-4x^2+m$. Tìm $m$ để đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại $4$ điểm phân biệt sao cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị với trục hoành có diện tích phần phía trên trục hoành bằng diện tích phần phía dưới trục hoành. Khi đó $m=\dfrac{a}{b}$ với $\dfrac{a}{b}$ là phân số tối giản. Tính $a+2b$.

$37$
$38$
$0$
$29$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
SS

Trong không gian $Oxyz$, xét mặt phẳng $(P)$ đi qua điểm $A(2;1;3)$ đồng thời cắt các tia $Ox$, $Oy$, $Oz$ lần lượt tại $M,\,N,\,P$ sao cho tứ diện $OMNP$ có thể tích nhỏ nhất. Giao điểm của đường thẳng $d\colon\begin{cases} x=2+t\\ y=1-t\\ z=4+t \end{cases}$ với $(P)$ có tọa độ là

$(4;-1;6)$
$(4;6;1)$
$(-4;6;-1)$
$(4;1;6)$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
S

Trong không gian $Oxyz$, cho tam giác $ABC$ có $A(1;1;1)$, $B(4;-3;1)$ và $C(1;1;2)$. Đường phân giác của góc $A$ có phương trình là

$\begin{cases}x=1+3t\\ y=1+4t\\ z=1+5t\end{cases}$
$\begin{cases}x=4+3t\\ y=-3+4t\\ z=6+5t\end{cases}$
$\begin{cases}x=1+3t\\ y=1-4t\\ z=1-5t\end{cases}$
$\begin{cases}x=4+3t\\ y=-3-4t\\ z=6+5t\end{cases}$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
SS

Cho hàm số $y=f(x)$ liên tục trên khoảng $(0;+\infty)$. Biết $f(1)=1$ và $f(x)=xf'(x)+\ln x$, $\forall x\in(0;+\infty)$. Giá trị của $f(\mathrm{e})$ bằng

$\mathrm{e}$
$\dfrac{1}{\mathrm{e}}$
$1$
$2$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
SS

Xét các số phức $z_1=x-2+(y+2)i$ và $z_2=x+yi$, với $x,\,y\in\mathbb{R}$, biết $\left|z_1\right|=1$. Số phức $z_2$ có môđun lớn nhất có phần ảo là

$-5$
$-\left(2+\dfrac{\sqrt{2}}{2}\right)$
$2-\dfrac{\sqrt{2}}{2}$
$3$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
S

Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $(P)$ chứa điểm $H(1;2;2)$ và cắt tia $Ox$, $Oy$, $Oz$ lần lượt tại $A,\,B,\,C$ sao cho $H$ là trực tâm của tam giác $ABC$. Phương trình mặt phẳng $(P)$ là

$2x+y+z-2=0$
$x+2y-2z-9=0$
$x+2y+2z-9=0$
$2x+y+z-6=0$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
S

Cho hàm số $f(x)$ thỏa mãn $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{1}(x+1)f'(x)\mathrm{\,d}x=10$ và $2f(1)-f(0)=2$. Tính $I=\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{1}f(x)\mathrm{\,d}x$.

$I=-12$
$I=8$
$I=12$
$I=-8$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự